Hướng dẫn kê khai mẫu số 02/tk-sddpnn theo Thông tư 80/2021/TT-BTC?
Nội dung chính
Hướng dẫn kê khai mẫu số 02/tk-sddpnn theo Thông tư 80/2021/TT-BTC?
Tại Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu số 02/TK-SDDPN mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Xem chi tiết và tải mẫu về tại đây.
Lưu ý: Mẫu số 02/TK-SDDPN mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng đối với tổ chức.
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 02 như sau:
[1] Điền năm tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế nộp tờ khai này lần đầu tiên trong năm tính thuế.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ điền vào một trong hai chỉ tiêu [2] hoặc [3].
[3] Ghi số lần người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với:
- Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp.
- Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
[4] Điền tên tổ chức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương.
[5] Chỉ tiêu [7], [8], [9]: Điền tên, thông tin của đại lý thuế nếu người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thay cho mình.
[6] Đánh dấu X vào ô này nếu thửa đất chịu thuế đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đó, người nộp thuế điền các chỉ tiêu từ [12.1] đến [12.6] theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp.
[7] Ghi một trong các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thừa đất thì được miễn thuế (theo Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC).
[8] Căn cứ theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giá đất, xác định tương ứng với vị trí của thửa đất.
[9] Là giá theo mục đích sử dụng của thửa đất theo Quyết định ban hành Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tương ứng theo từng loại đất và vị trí đất.
Ví du: Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 được thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
[10] Người nộp thuế tính thuế theo hướng dẫn trong dấu () và quy định tại Chương 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC.
Hướng dẫn kê khai mẫu số 02/tk-sddpnn theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?
Tại Tiểu mục 2.3 Mục 2 Công văn 7211/CTTPHCM-TTHT năm 2023 có hướng dẫn địa điểm nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tổng hợp tại cơ quan thuế nơi NNT kê khai tổng hợp theo quy định sau:
+ Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng điện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất:
Người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất.
+ Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất:
Nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.
+ Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất:
NNT được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.
Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
(1) Đất của các dự án như sau:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
(2) Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
(3) Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
(4) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(5) Đất ở trong hạn mức của các đối tượng sau:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945.
- Thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4.
- Bệnh binh hạng 1/3.
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
- Mẹ Việt Nam anh hùng.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ.
- Vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam.
- Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
(6) Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
(7) Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
(8) Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
(9) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.