Hạn mức giao đất ở tỉnh Cao Bằng năm 2025? Xác định hạn mức đất ở tỉnh Cao Bằng mới nhất
Nội dung chính
Hạn mức giao đất ở tỉnh Cao Bằng năm 2025? Xác định hạn mức đất ở tỉnh Cao Bằng mới nhất
Hạn mức giao đất ở tỉnh Cao Bằng hiện tại được quy định tại Quyết định 46/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cao Bằng.
Cụ thể, hạn mức giao đất ở tỉnh Cao Bằng cho cá nhân năm 2025 được quy định như sau:
Hạn mức giao đất ở nông thôn tỉnh Cao Bằng (Điều 9 Quy định ban hành kèm Quyết định 46/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cao Bằng)
(1) Hạn mức giao đất ở đối với thửa đất có từ 01 đến 04 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại nông thôn: Hạn mức giao đất tối đa không quá 150m²
(2) Trường hợp thửa đất có từ 05 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất: hạn mức giao đất không quá 250 m²
(3) Không áp dụng hạn mức giao đất ở tại nông thôn tại (1) đối với các trường hợp: nhà nước giao đất để thực hiện các dự án phát triển nhà ở thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất; nhà nước bồi thường bằng việc giao đất ở cho mỗi cá nhân bị thu hồi đất; đấu giá quyền sử dụng đất.
(4) Đối với các khu dân cư được xây dựng tại đô thị và nông thôn theo quy hoạch chi tiết chia lô đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt thì diện tích giao đất ở cho cá nhân thực hiện theo quy hoạch chi tiết.
Hạn mức giao đất ở đô thị tỉnh Cao Bằng (Điều 10 Quy định ban hành kèm Quyết định 46/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cao Bằng)
(5) Hạn mức giao đất ở đối với thửa đất có từ 01 đến 04 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị: Hạn mức giao đất tối đa không quá 120m²
(6) Trường hợp thửa đất có từ 05 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất: hạn mức giao đất không quá 150 m²
(7) Không áp dụng hạn mức giao đất ở tại đô thị quy định tại (5), (6) đối với các trường hợp nhà nước giao đất để thực hiện các dự án phát triển nhà ở thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất; nhà nước bồi thường bằng việc giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất; đấu giá quyền sử dụng đất.
Hạn mức giao đất ở tỉnh Cao Bằng năm 2025? Xác định hạn mức đất ở tỉnh Cao Bằng mới nhất (Hình từ Internet)
Mẫu đơn xin giao đất mới nhất áp dụng từ 01/7/2025
Mẫu đơn xin giao đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, được chính thức áp dụng từ 01/7/2025.
Tải về Mẫu đơn xin giao đất mới nhất theo Nghị định 151 2025
Hướng dẫn viết đơn xin giao đất Mẫu 01 Nghị định 151 2025
(1) Giao đất
(2) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất
(3) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, Cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập Cơ quan, tổ chức sự nghiệp văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp đề nghị giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024
(5) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người đề nghị lập phải có theo quy định.
(6) Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024
Căn cứ để giao đất năm 2025
Căn cứ Điều 116 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ để giao đất là:
(1) Căn cứ giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Căn cứ giao đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất là văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
(3) Căn cứ giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại (5), như sau:
- Đối với dự án thuộc danh mục quy định tại điểm b khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Đối với dự án quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
(4) Trường hợp quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có phân kỳ tiến độ hoặc việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo tiến độ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
(5) Căn cứ giao đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
(6) Chính phủ quy định chi tiết về việc giao đất.