Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 2024
Mua bán nhà đất tại Cao Bằng
Nội dung chính
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 2024
Căn cứ Điều 9 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định hạn mức giao đất ở tại nông thôn tỉnh Cao Bằng như sau:
- Hạn mức giao đất ở đối với thửa đất có từ 01 đến 04 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại nông thôn: Hạn mức giao đất tối đa không quá 150m² (một trăm năm mươi mét vuông).
- Trường hợp thửa đất có từ 05 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất không quá 250 m² (hai trăm năm mươi mét vuông).
- Không áp dụng hạn mức giao đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng đối với các trường hợp: nhà nước giao đất để thực hiện các dự án phát triển nhà ở thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất; nhà nước bồi thường bằng việc giao đất ở cho mỗi cá nhân bị thu hồi đất; đấu giá quyền sử dụng đất.
- Đối với các khu dân cư được xây dựng tại đô thị và nông thôn theo quy hoạch chi tiết chia lô đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt thì diện tích giao đất ở cho cá nhân thực hiện theo quy hoạch chi tiết.
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 2024 (Hình từ Internet)
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân quy định mới nhất như thế nào?
(1) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn
Căn cứ Điều 195 Luật Đất đai 2024 về quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:
Điều 195. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
3. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Như vậy, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dựa vào quỹ đất tại địa phương và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để quy định hạn mức đất giao cho mỗi cá nhân để xây dựng nhà ở tại nông thôn.
(2) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị
Căn cứ Điều 196 Luật Đất đai 2024 về quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị như sau:
Điều 196. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
3. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó sẽ tùy vào từng địa phương mà hạn mức giao đất ở cho cá nhân dù ở nông thôn hay đô thị sẽ khác nhau.
Mẫu đơn xin giao đất mới nhất áp dụng từ 01/7/2025
Mẫu đơn xin giao đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, được chính thức áp dụng từ 01/7/2025.
Tải về Mẫu đơn xin giao đất mới nhất theo Nghị định 151 2025
Hướng dẫn viết đơn xin giao đất Mẫu 01 Nghị định 151 2025
(1) Giao đất
(2) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất
(3) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, Cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập Cơ quan, tổ chức sự nghiệp văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp đề nghị giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024
(5) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người đề nghị lập phải có theo quy định.
(6) Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024