Hạn mức giao đất ở cho hộ cá nhân, gia đình tại TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Đất ở có phải đất sử dụng ổn định lâu dài không? Hạn mức giao đất ở cho hộ cá nhân, gia đình tại TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đất ở có phải đất sử dụng ổn định lâu dài không?

    Căn cứ điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về các loại đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, đất ở là một trong các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài cùng với đất nông nghiệp và các loại đất khác được quy định ở trên.

    Hạn mức giao đất ở cho hộ cá nhân, gia đình tại TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu? (Hình ảnh từ internet)

    Hạn mức giao đất ở cho hộ cá nhân, gia đình tại TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

    Căn cứ điều 1 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

    - Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.

    - Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.

    - Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.

    - Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.

    Ngoài ra, hạn mức đất ở còn áp dụng cho các mục đích sau:

    - Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở.

    - Xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:

    + Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở;

    + Cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở;

    + Cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;

    + Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

    + Thu thuế sử dụng đất ở.

    - Bồi thường, hỗ trợ về đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.

    - Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao.

    Ai có thẩm quyền giao hạn mức đất ở?

    Căn cứ khoản 2 điều 195 Luật đất đai 2024 quy định về đất ở nông thôn như sau:

    Đất ở tại nông thôn
    ...
    2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.

    Căn cứ khoản 2 điều 196 Luật đất đai 2024 quy định về đất ở đô thị như sau:

    Đất ở tại đô thị
    ...
    2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.

    Như vậy căn cứ vào hai quy định trên, hạn mức giao đất ở được xác định như sau:

    - Đối với đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.

    - Đối với đất ở đô thị: Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.

    Theo đó, cơ quan có thẩm quyền quy định về hạn mức giao đất ở đều là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    23