Đường sắt địa phương là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có bao gồm đường sắt địa phương không?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đường sắt địa phương là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có bao gồm đường sắt địa phương không? Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt?

Nội dung chính

    Đường sắt địa phương là gì?

    Đường sắt địa phương là gì? được quy định tại Điều 7 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 7. Phân loại đường sắt và cấp kỹ thuật đường sắt
    1. Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm:
    a) Đường sắt quốc gia là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước và liên vận quốc tế;
    b) Đường sắt địa phương là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải của địa phương và vùng kinh tế. Đường sắt đô thị là một loại hình của đường sắt địa phương phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở khu vực đô thị và vùng phụ cận;
    c) Đường sắt chuyên dùng là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
    2. Cấp kỹ thuật đường sắt được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia; việc tổ chức xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn về cấp kỹ thuật đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cấp kỹ thuật đường sắt bao gồm:
    a) Đường sắt có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên là đường sắt tốc độ cao;
    b) Đường sắt có tốc độ thiết kế dưới 200 km/h được phân thành các cấp I, II, III, IV.

    Theo đó, đường sắt địa phương là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải của địa phương và vùng kinh tế.

    Đường sắt đô thị là một loại hình của đường sắt địa phương phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở khu vực đô thị và vùng phụ cận.

    Đường sắt địa phương là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có bao gồm đường sắt địa phương không?

    Đường sắt địa phương là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có bao gồm đường sắt địa phương không? (Hình từ Internet)

    Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có bao gồm đường sắt địa phương không?

    Căn cứ tại Điều 40 Luật Đường sắt 2025 quy định như sau:

    Điều 40. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt gồm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương và đường sắt chuyên dùng.
    2. Trách nhiệm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư:
    a) Bộ Xây dựng thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt địa phương theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
    3. Trách nhiệm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do doanh nghiệp đầu tư: Doanh nghiệp tự quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật.
    4. Tổ chức được giao quản lý, cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư có trách nhiệm quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật.

    Theo quy định trên thì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt gồm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương và đường sắt chuyên dùng.

    Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có bao gồm đường sắt địa phương.

    Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt đối với tổ chức tham gia kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là gì?

    Theo quy định tại Điều 5 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt
    1. Ưu tiên phân bổ ngân sách để đầu tư phát triển, nâng cấp, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương, phát triển công nghiệp đường sắt và đào tạo nguồn nhân lực để bảo đảm giao thông vận tải đường sắt đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống giao thông vận tải cả nước, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
    2. Huy động nguồn lực của địa phương tham gia bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đầu tư xây dựng một số hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trong phạm vi địa phương có dự án đường sắt đi qua.
    3. Ưu tiên dành quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, công trình công nghiệp đường sắt trong quá trình quy hoạch sử dụng đất.
    4. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho hoạt động vận tải đường sắt; kinh doanh vận tải đường sắt; công nghiệp đường sắt và đào tạo nguồn nhân lực đường sắt là các ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
    5. Tổ chức tham gia kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt được sử dụng dải tần số vô tuyến điện dành riêng cho công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt và hệ thống cấp điện sức kéo phục vụ chạy tàu.
    6. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh đường sắt được hưởng ưu đãi, hỗ trợ như sau:
    a) Được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với đất dành cho đường sắt theo quy định của pháp luật về đất đai;
    [...]

    Như vậy, chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt đối với tổ chức tham gia kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là được sử dụng dải tần số vô tuyến điện dành riêng cho công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt và hệ thống cấp điện sức kéo phục vụ chạy tàu.

    saved-content
    unsaved-content
    1