Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được coi là bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp nào?
Nội dung chính
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được coi là bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 15/2025/NĐ-CP xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại như sau:
Điều 42. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý đối với tài sản kết đường sắt đô thị quy định tại khoản 1 Điều này.
[...]
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được coi là bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Quy trình thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được thực hiện như nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định chi tiết quy trình thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cụ thể như sau:
(1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.
Thành phần hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 25 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.
(2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
(3) Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
- Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản thanh lý;
- Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...);
- Nguyên giá, giá trị còn lại;
- Tình trạng sử dụng của tài sản);
- Lý do thanh lý;
- Hình thức thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
(4) Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị tổ chức thực hiện việc phá dỡ, hủy bỏ công trình, hạng mục công trình đường sắt và xử lý vật liệu, vật tư thu hồi.
Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi được thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như nào?
Căn cứ tại khoản 4, 5 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cụ thể:
(1) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP):
- Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản.
Thành phần hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
- Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 15/2025/NĐ-CP); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Căn cứ Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao tổ chức thực hiện quyết định thu hồi thực hiện việc lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở đó, tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.
Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.
- Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định 15/2025/NĐ-CP.
(2) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị đối với trường hợp theo đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác:
- Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
- Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi, việc xử lý tài sản sau khi thu hồi và trách nhiệm của các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 4 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.