Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những nội dung chủ yếu gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung chủ yếu của quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?

Nội dung chính

    Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những nội dung chủ yếu gì?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 17 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm:

    - Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt.

    - Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản).

    - Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.

    - Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.

    - Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền thuê hằng năm hoặc trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê).

    - Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt, cơ quan quản lý đường sắt.

    - Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt.

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những nội dung chủ yếu gì?

    Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

    Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    Điều 27. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
    1. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia (bao gồm cả tiền bồi thường thiệt hại, nếu có) được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải chỉ định làm chủ tài khoản.
    2. Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:
    a) Chi phí kiểm kê, đo vẽ.
    b) Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ.
    c) Chi phí xác định giá, thẩm định giá.
    d) Chi phí tổ chức bán vật liệu, vật tư thu hồi.
    đ) Chi phí bảo vệ, bảo quản tài sản trong thời gian chờ xử lý.
    e) Chi phí hợp lý khác có liên quan.
    [...]

    Theo đó, chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:

    - Chi phí kiểm kê, đo vẽ.

    - Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ.

    - Chi phí xác định giá, thẩm định giá.

    - Chi phí tổ chức bán vật liệu, vật tư thu hồi.

    - Chi phí bảo vệ, bảo quản tài sản trong thời gian chờ xử lý.

    - Chi phí hợp lý khác có liên quan.

    Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 39. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    [...]
    3. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị:
    a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cần điều chuyển, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
    Thành phần hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Nghị định này.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
    Trường hợp việc điều chuyển thuộc thẩm quyền quyết định Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
    Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản điều chuyển; tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do điều chuyển; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị và cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm:
    Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản đến khi hoàn thành việc bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận;
    Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định này.
    đ) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.
    e) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.

    Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm:

    - Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản điều chuyển;

    - Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển;

    - Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng;

    - Thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...);

    - Nguyên giá, giá trị còn lại;

    - Tình trạng sử dụng của tài sản);

    - Lý do điều chuyển;

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện. 

    saved-content
    unsaved-content
    1