16:37 - 24/10/2025

Trụ sở công an phường Tân Thuận ở đâu từ ngày 01/7/2025?

Trụ sở công an phường Tân Thuận ở đâu từ ngày 01/7/2025? Phường Tân Thuận thành lập từ các phường nào của quận 7 cũ?

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Trụ sở công an phường Tân Thuận ở đâu từ ngày 01/7/2025?

    Phường Tân Thuận được hình thành từ các phường cũ của TPHCM theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.

    Ngày 30/6/2025, Công an TP Hồ Chí Minh đã có thông báo công bố Danh sách Địa chỉ trụ sở chính của 167 Công an cấp xã, 01 đặc khu và 10 đồn Công an thuộc Công an Công an Thành phố Hồ Chí Minh; 49 điểm thu nhận hồ sơ cấp Căn cước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Theo thông báo Công an Thành phố Hồ Chí Minh thông báo:

    (1) Danh sách địa chỉ trụ sở chính của 167 Công an cấp xã, 01 đặc khu và 10 đồn Công an thuộc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;

    (2) Danh sách 49 điểm thu nhận hồ sơ cấp Căn cước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Danh sách đính kèm) để các đơn vị, tổ chức và toàn thể Nhân dân biết, liên hệ công tác khi cần thiết.

    Căn cứ theo Danh sách đính kèm thông báo thì địa chỉ trụ sở công an phường Tân Thuận được đặt tại số 33 đường số 45, phường Tân Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Trụ sở công an phường Tân Thuận ở đâu từ ngày 01/7/2025?

    Trụ sở công an phường Tân Thuận ở đâu từ ngày 01/7/2025? (Hình từ internet)

    Phường Tân Thuận thành lập từ các phường nào của quận 7 cũ?

    Căn cứ khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về phường Tân Thuận như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh
    Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
    [...]
    16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 11 (Quận 6), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân của Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Phú.
    17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lâm.
    18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thuận.
    19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thuận và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ (Quận 7) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thuận.
    20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phú (Quận 7) và phần còn lại của phường Phú Mỹ (Quận 7) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Mỹ.
    [...]

    Theo đó, thực hiện sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các Phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây Quận 7 cũ thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thuận.

    Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường ra sao?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 có quy định về têu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường được xác định như sau:

    (1) Quy mô dân số:

    - Phường từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 200 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;

    - Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này.

    (2) Diện tích tự nhiên từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 02 km2 thì cứ thêm 0,1 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

    (3) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

    - Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

    Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 45% trở xuống được tính 3 điểm; trên 45% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

    - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

    - Đạt tiêu chí quốc gia về y tế được tính 5 điểm;

    - Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch, từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

    - Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

    - Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền thì áp dụng mức 30% quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

    (4) Các yếu tố đặc thù:

    - Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 0,5 điểm; trên 20% thì được tính 1 điểm;

    - Phường vùng cao được tính 1,5 điểm; phường miền núi được tính 1 điểm;

    - Phường an toàn khu được tính 0,5 điểm;

    - Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm;

    - Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Phường Tân Thuận Trụ sở công an phường Tân Thuận Trụ sở công an phường Tân Thuận ở đâu Phường Tân Thuận thành lập từ các phường Đơn vị hành chính phường Trụ sở công an phường
    1