Vị trí mạng lưới 8 tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội. Bản đồ tuyến đường sắt đô thị Hà Nội ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cập nhật vị trí mạng lưới 8 tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội mới nhất? Bản đồ tuyến đường sắt đô thị Hà Nội ra sao?

Nội dung chính

    Vị trí mạng lưới 8 tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội. Bản đồ tuyến đường sắt đô thị Hà Nội ra sao?

    Căn cứ theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, mạng lưới đường sắt đô thị gồm 8 Tuyến với tổng chiều dài khoảng 318 km, cụ thể:

    (1) Tuyến số 1: Ngọc Hồi - Yên Viên - Như Quỳnh, chiều dài khoảng 38,7 Km;

    (2) Tuyến số 2: Nội Bài - Trung tâm thành phố - Thượng Đình, chiều dài khoảng 35,2 Km, là xương sống cho khu vực đô thị hiện tại và tương lai, kết nối với tuyến số 2A;

    (3) Tuyến số 3: Nhổn - Ga Hà Nội - Hoàng Mai chiều dài khoảng 21 Km, sau năm 2020 sẽ phát triển tuyến số 3 tới Sơn Tây, tổng chiều dài dự kiến là 48 km;

    (4) Tuyến số 4: Đông Anh - Sài Đồng - Vĩnh Tuy/Hoàng Mai - Thanh Xuân - Từ Liêm - Thượng Cát - Mê Linh. Tuyến có chiều dài khoảng 53,1 km, có dạng vòng tròn, kết nối với các tuyến số 1, số 2, số 3 và số 5.

    (5) Tuyến số 5: Nam Hồ Tây - Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc. Chiều dài khoảng 34,5 Km.

    (6) Tuyến số 6: Nội Bài - Khu đô thị mới phía Tây Ngọc Hồi, kết nối với Tuyến số 4 tại Cổ Nhuế và Tuyến số 7 tại Dương Nội. Chiều dài khoảng 43 Km.

    (7) Tuyến số 7: Mê Linh - Đô thị mới phía Tây Nhổn - Vân Canh - Dương Nội, kết nối với tuyến số 4 tại đoạn Đại Mạch và Tây Tựu, với tuyến số 6 tại đoạn Dương Nội. Chiều dài khoảng 35 Km.

    (8) Tuyến số 8: Cổ Nhuế - Vành Đai 3 - Lĩnh Nam - Bát Tràng - Dương Xá. Chiều dài khoảng 28 Km. 

    Dưới đây là bản đồ quy hoạch tuyến đường sắt đô thị Hà Nội như sau:

    Ngoài ra, theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về đề án phát triển mạng lưới đường sắt đô thị tại Hà Nội đến năm 2045 và tầm nhìn đến 2065. Dự kiến Hà Nội bổ sung thêm 5 tuyến đường sắt đô thị mới.

    Vị trí mạng lưới 8 tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội. Bản đồ tuyến đường sắt đô thị Hà Nội ra sao?

    Vị trí mạng lưới 8 tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội. Bản đồ tuyến đường sắt đô thị Hà Nội ra sao? (Hình từ Internet)

    Thành phần hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm những gì?

    Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 41. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị:
    a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
    Thành phần hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 25 Nghị định này.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
    [...]

    Như vậy, thành phần hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị bao gồm:

    - Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính

    - Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thanh lý: 01 bản chính;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm những gì?

    Căn cứ tại điểm c khoản 4 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 38. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này):
    a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản.
    Thành phần hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 Nghị định này.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định này); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    [...]

    Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm:

    - Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản thu hồi;

    - Tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 15/2025/NĐ-CP);

    - Danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...);

    - Nguyên giá, giá trị còn lại;

    - Tình trạng sử dụng của tài sản);

    - Lý do thu hồi;

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    saved-content
    unsaved-content
    1