Danh sách các nhà máy thủy điện ở Việt Nam? Các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam nằm tại các tỉnh nào?
Nội dung chính
Danh sách các nhà máy thủy điện ở Việt Nam? Các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam nằm tại các tỉnh nào? Việt Nam có bao nhiêu nhà máy thủy điện?
Cả nước đã có 387 nhà máy thủy điện lớn và nhỏ (Tính đến cuối năm 2022). Dưới đây là danh sách các nhà máy thủy điện ở Việt Nam (Lưu ý: Các đơn vị hành chính sử dụng trong bài viết là đơn vị hành chính trước sáp nhập)
Tên các nhà máy thủy điện ở Việt Nam | Năm hoạt động | Trên sông | Vị trí hành chính (Tỉnh) |
Các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam (công suất từ 100 MW trở lên) | |||
Nhà máy thủy điện Hòa Bình | 12/1994 | Sông Đà | Hòa Bình |
Sơn La | 12/2012 | Sông Đà | Sơn La |
Lai Châu | 12/2016 | Sông Đà | Lai Châu |
Pắc Ma | 2019 | Sông Đà | Lai Châu |
Thác Bà | 1971 | Sông Chảy | Yên Bái |
Tuyên Quang | 2008 | Sông Gâm | Tuyên Quang |
Nho Quế 3 | 6/2012 | Nho Quế | Hà Giang |
Nậm Chiến 1 | 2013 | Nậm Chiến | Sơn La |
Bản Chát | 2013 | Nậm Mu | Lai Châu |
Huội Quảng | 5/2016 | Nậm Mu | Lai Châu, Sơn La |
Hủa Na | 2013 | Sông Chu | Nghệ An |
Bản Vẽ | 2010 | Sông Lam | Nghệ An |
Khe Bố | 2013 | Sông Lam | Nghệ An |
Trung Sơn | 2016 | Sông Mã | Thanh Hóa |
Hồi Xuân | 2020 | Sông Mã | Thanh Hóa |
A Lưới | 2012 | A Sáp | Thừa Thiên – Huế |
A Vương | 12/2008 | A Vương | Quảng Nam |
Sông Bung 2 | 2017 | Sông Bung | Quảng Nam |
Sông Bung 4 | 2015 | Sông Bung | Quảng Nam |
Đăk Mi 4 | 2012 | Đăk Mi | Quảng Nam |
Sông Tranh 2 | 2010 | Thu Bồn | Quảng Nam |
An Khê - Kanak | 2009 | Sông Ba | Gia Lai, Bình Định |
Sông Ba Hạ | 11/2009 | Sông Ba | Phú Yên |
Plei Krông | 5/2009 | Pô Kô | Kon Tum |
Ialy | 2002 | Sê San | Gia Lai |
Sê San 3 | 2006 | Sê San | Gia Lai |
Sê San 3A | 6/2007 | Sê San | Kon Tum, Gia Lai |
Sê San 4 | 2009 | Sê San | Kon Tum, Gia Lai |
Buôn Kuốp | 2011 | Srêpốk | Đắk Nông, Đắk Lắk |
Srêpốk 3 | 2009 | Srêpốk | Đắk Lắk, Đắk Nông |
Thượng Kon Tum | 3/2020 | Đăk Snghé | Kon Tum |
Đăk Đrinh | 2014 | Đăk Đrinh | Quảng Ngãi |
Thác Mơ | 2017 | Sông Bé | Bình Phước |
Đa Nhim | 1964 | Đa Nhim | Lâm Đồng, Ninh Thuận |
Đại Ninh | 2008 | Đa Nhim | Lâm Đồng, Bình Thuận |
Đồng Nai 3 | 2011 | Đồng Nai | Đắk Nông, Lâm Đồng |
Đồng Nai 4 | 2012 | Đồng Nai | Đắk Nông, Lâm Đồng |
Đồng Nai 5 | 2015 | Đồng Nai | Đắk Nông, Lâm Đồng |
Trị An | 1991 | Đồng Nai | Đồng Nai |
Hàm Thuận - Đa Mi | 2001 | La Ngà | Bình Thuận |
Đăk R’Tih | 2011 | Đăk R’tih | Đắk Nông |
Các thủy điện vừa và nhỏ (Công suất lắp máy từ 5 MW trở lên) | |||
Ankroet | 1946 | Suối Vàng | Lâm Đồng |
Sông Bạc | 2014 | Sông Bạc | Hà Giang |
Xuân Minh HG |
| Sông Bạc | Hà Giang |
Bắc Nà | 2016 | Bắc Nà | Lào Cai |
Sông Chảy 3 | 2011 | Sông Chảy | Hà Giang |
Sông Chảy 5 | 2012 | Sông Chảy | Hà Giang |
Sông Chảy 6 | 2/2019 | Sông Chảy | Hà Giang |
Pa Ke | 2018 | Sông Chảy | Lào Cai, Hà Giang |
Bắc Hà (Cốc Ly) | 2012 | Sông Chảy | Lào Cai |
Vĩnh Hà | 2016 | Sông Chảy | Lào Cai |
Sông Chừng | 2011 | Sông Con | Hà Giang |
Bảo Lạc A | 2022 | Sông Gâm | Cao Bằng |
Bảo Lạc B | 6/2020 | Sông Gâm | Cao Bằng |
Bảo Lâm 1 | 12/2016 | Sông Gâm | Cao Bằng |
Mông Ân | 2019 | Sông Gâm | Cao Bằng |
Bắc Mê | 2017 | Sông Gâm | Hà Giang |
Chiêm Hóa | 2013 | Sông Gâm | Tuyên Quang |
Yên Sơn | 2020 | Sông Gâm | Tuyên Quang |
Nậm Lang |
| Nậm Lang | Hà Giang |
Phong Quang |
| Sông Lô | Hà Giang |
Sông Lô 2 | 2018 | Sông Lô | Hà Giang |
Sông Lô 3 |
| Sông Lô | Hà Giang |
Sông Lô 4 | 2017 | Sông Lô | Hà Giang |
Sông Lô 5 |
| Sông Lô | Hà Giang |
Sông Lô 6 | 6/2020 | Sông Lô | Hà Giang, Tuyên Quang |
Sông Lô 8A | 6/2020 | Sông Lô | Tuyên Quang |
Sông Lô 8B | 11/2020 | Sông Lô | Tuyên Quang |
Nậm Lúc |
| Nậm Lúc | Lào Cai |
Nậm Ly | 10/2017 | Nậm Ly | Hà Giang |
Nậm Mạ | 2018 | Nậm Mạ | Hà Giang |
Sông Miện 1 | 10/2011 | Sông Miện | Hà Giang |
Thái An | 9/2010 | Sông Miện | Hà Giang |
Thuận Hòa | 6/2017 | Sông Miện | Hà Giang |
Sông Miện 5 | 2012 | Sông Miện | Hà Giang |
Sông Miện 5A | 3/2015 | Sông Miện | Hà Giang |
Sông Miện 6 | 3/2017 | Sông Miện | Hà Giang |
Nậm Mu | 2004 | Nậm Mu | Hà Giang |
Nậm Ngần | 2009 | Nậm Ngần | Hà Giang |
Sông Nhiệm 3 | 11/2021 | Sông Nhiệm | Hà Giang |
Sông Nhiệm 4 | 11/2021 | Sông Nhiệm | Hà Giang |
Nho Quế 1 | 2017 | Nho Quế | Hà Giang |
Nho Quế 2 | 08/2016 | Nho Quế | Hà Giang |
Bảo Lâm 3 | 6/2018 | Nho Quế | Cao Bằng, Hà Giang |
Bảo Lâm 3A | 6/2018 | Nho Quế | Cao Bằng |
Nậm Khánh | 2012 | Nậm Phàng | Lào Cai |
Nậm Phàng | 2012 | Nậm Phàng | Lào Cai |
Thác Xăng | 2016 | Bắc Giang | Lạng Sơn |
Thân Giáp | 12/2018 | Bắc Vọng | Cao Bằng |
Nà Lòa | 2006 | Bắc Vọng | Cao Bằng |
Nà Tẩu | 1/2014 | Bắc Vọng | Cao Bằng |
Tiên Thành | 2019 | Sông Bằng | Cao Bằng |
Hòa Thuận | 2018 | Sông Bằng | Cao Bằng |
Bình Long | 2021 | Dẻ Rào | Cao Bằng |
Hoa Thám | 9/2018 | Sông Hiến | Cao Bằng |
Bạch Đằng | 2020 | Sông Hiến | Cao Bằng |
Pác Cáp | 2020 | Na Rì | Bắc Kạn |
Bản Rạ | 2012 | Quây Sơn | Cao Bằng |
Sử Pán 1 | 2019 | Ngòi Bo | Lào Cai |
Sử Pán 2 | 2012 | Ngòi Bo | Lào Cai |
Bản Hồ |
| Ngòi Bo | Lào Cai |
Nậm Củn | 2018 | Ngòi Bo | Lào Cai |
Tà Thàng | 2013 | Ngòi Bo | Lào Cai |
Suối Chăn 1 | 2018 | Suối Chăn | Lào Cai |
Suối Chăn 2 | 2017 | Suối Chăn | Lào Cai |
Minh Lương | 2018 | Nậm Chăn | Lào Cai |
Nậm Đông | 2011 | Nậm Đông | Yên Bái |
Ngòi Hút 2 | 2015 | Ngòi Hút | Yên Bái |
Cốc San | 2016 | Ngòi Dum | Lào Cai |
Ngòi Đường 1 | 2012 | Ngòi Đường | Lào Cai |
Ngòi Đường 2 | 2008 | Ngòi Đường | Lào Cai |
Ngòi Hút 1 | 2011 | Ngòi Hút | Yên Bái |
Ngòi Hút 2A |
| Ngòi Hút | Yên Bái |
Nậm Khắt | 2018 | Nậm Khắt | Lào Cai |
Nậm Khóa | 2011 | Nậm Khóa | Lào Cai |
Ngòi Phát | 11/2014 | Ngòi Phát | Lào Cai |
Mường Hum | 2011 | Ngòi Phát | Lào Cai |
Nậm Pung | 2009 | Ngòi Phát | Lào Cai |
Tà Lơi 1 |
| Tà Lơi | Lào Cai |
Tà Lơi 2 | 07/2016 | Tà Lơi | Lào Cai |
Tà Lơi 3 | 11/2012 | Tà Lơi | Lào Cai |
Pờ Hồ | 2019 | Pờ Hồ | Lào Cai |
Trạm Tấu | 2018 | Ngòi Thia | Yên Bái |
Văn Chấn | 2013 | Ngòi Thia | Yên Bái |
Thác Cá 1 | 2020 | Ngòi Thia | Yên Bái |
Thác Cá 2 |
| Ngòi Thia | Yên Bái |
Đồng Sung | 2019 | Ngòi Thia | Yên Bái |
Nậm Toóng | 2016 | Nậm Trung Hồ | Lào Cai |
Séo Chong Hô | 2013 | Séo Trung Hồ | Lào Cai |
Ngòi Xan 1 | 2007 | Ngòi Xan | Lào Cai |
Ngòi Xan 2 | 2008 | Ngòi Xan | Lào Cai |
Sùng Vui | 2012 | Ngòi Xan | Lào Cai |
Nậm Xây Luông | 2017 | Nậm Xây Luông | Lào Cai |
Nậm Xây Nọi | 2017 | Nậm Xây Nọi | Lào Cai |
Nậm Ban (3 bậc) | 2019 | Nậm Ban | Lai Châu |
Nậm Bụm 1 | 9/2020 | Nậm Bụm | Lai Châu |
Nậm Bụm 2 | 2021 | Nậm Bụm | Lai Châu |
Nậm Cát | 2009 | Nậm Cát | Lai Châu |
Nậm Cấu 1 |
| Nậm Cấu | Lai Châu |
Nậm Cấu 2 |
| Nậm Cấu | Lai Châu |
Nậm Chiến 2 | 2009 | Nậm Chiến | Sơn La |
Pá Chiến | 2013 | Nậm Chiến | Sơn La |
Nậm Chim 1 | 2010 | Nậm Chim | Sơn La |
Nậm Chim 1A | 2015 | Nậm Chim | Sơn La |
Nậm Chim 1B |
| Nậm Chim | Sơn La |
Nậm Chim 2 | 2015 | Nậm Chim | Sơn La |
Mường Mươn |
| Nậm Chim | Điện Biên |
Phi Lĩnh | 2020 | Nậm Chim | Điện Biên |
Nậm Củm 4 | 2019 | Nậm Củm | Lai Châu |
Nậm Đích 1 | 10/2020 | Nậm Đích | Lai Châu |
Đông Pao | 2021 | Nậm Đích | Lai Châu |
Chu Va 2 | 5/2019 | Nậm Giê | Lai Châu |
Nậm Giôn | 2011 | Nậm Giôn | Sơn La |
Nậm He | 2014 | Nậm He | Điện Biên |
Nậm Hồng 1&2 | 2013 | Nậm Hồng | Sơn La |
Nậm Khốt | 2011 | Nậm Khắt | Sơn La |
Khao Mang Thượng | 2015 | Nậm Kim | Yên Bái |
Khao Mang Hạ | 2017 | Nậm Kim | Yên Bái |
Hồ Bốn | 2012 | Nậm Kim | Yên Bái |
Mường Kim | 2010 | Nậm Kim | Lai Châu, Yên Bái |
Mường Kim 2 | 2020 | Nậm Kim | Lai Châu, Yên Bái |
Nậm La | 2011 | Nậm La | Sơn La |
Nậm Lụm 2 | 5/2021 | Nậm Lụm | Lai Châu |
Suối Lừm 1 | 2013 | Nậm Lừm | Sơn La |
Suối Lừm 3 | 2016 | Nậm Lừm | Sơn La |
Nậm Mở 2 | 2013 | Nậm Mở | Lai Châu |
Nậm Mở 3 | 2009 | Nậm Mở | Lai Châu |
Nậm Mu 2 | 2017 | Nậm Mu | Điện Biên |
Huổi Chan 1 | 2020 | Nậm Mức | Điện Biên |
Long Tạo | 2019 | Nậm Mức | Điện Biên |
Nậm Mức | 2014 | Nậm Mức | Điện Biên |
Trung Thu | 2016 | Nậm Mức | Điện Biên |
Chiềng Ngàm Thượng | 2012 | Suối Muội | Sơn La |
Nậm Na 1 | 6/2018 | Nậm Na | Lai Châu |
Nậm Na 2 | 2015 | Nậm Na | Lai Châu |
Nậm Na 3 | 2015 | Nậm Na | Lai Châu |
Nậm Nghẹ |
| Nậm Nghẹ | Lai Châu |
Nậm Núa | 2017 | Nậm Núa | Điện Biên |
Nậm Pàn 5 |
| Nậm Pàn | Sơn La |
Nậm Pay | 2019 | Nậm Pay | Điện Biên |
Chiềng Công 1&2 | 2011 | Nậm Pia | Sơn La |
Nậm Pia | 2009 | Nậm Pia | Sơn La |
Háng Đồng A | 2015 | Sập | Sơn La |
Háng Đồng A1 | 2012 | Sập | Sơn La |
Suối Sập 3 | 2011 | Sập | Sơn La |
Sập Việt |
| Sập | Sơn La |
Nậm Sì Lường 1 | 2020 | Nậm Sì Lường | Lai Châu |
Nậm Sì Lường 3 | 2020 | Nậm Sì Lường | Lai Châu |
Nậm Sì Lường 4 | 2020 | Nậm Sì Lường | Lai Châu |
Tô Buông - Đông Khùa | 11/2017 | Tô Buông | Sơn La |
... | ... | ... | ... |
(...đang tiếp tục cập nhật...)
Thủy điện Sơn La hiện là công trình có quy mô lớn nhất tại Việt Nam cũng như toàn khu vực Đông Nam Á, với tổng công suất lắp đặt đạt 2.400 MW. Công trình nằm trên dòng sông Đà, thuộc địa phận huyện Mường La của tỉnh Sơn La.
Đứng thứ hai về quy mô là nhà máy thủy điện Hòa Bình, có công suất 1.920 MW. Nhà máy này cũng được xây dựng trên sông Đà, tọa lạc tại huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Danh sách các nhà máy thủy điện ở Việt Nam? Các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam nằm tại các tỉnh nào? (Hình từ Internet)
Công trình thủy điện là gì?
Công trình thủy điện là gì? được quy định tại Điều 2 Nghị định 62/2025/NĐ-CP, theo đó công trình thủy điện là công trình có nhiệm vụ phát điện, bao gồm: Đập, hồ chứa thủy điện, tuyến năng lượng, nhà máy thủy điện và các công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy điện.
Đơn vị quản lý vận hành công trình thủy điện là tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công trình thủy điện giao thực hiện quản lý, vận hành và khai thác công trình thủy điện.
Công trình thủy điện được phân loại thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP, công trình thủy điện được phân loại để phục vụ công tác quản lý, vận hành bảo đảm an toàn công trình, như sau:
(1) Công trình thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đập có chiều cao từ 100 m trở lên hoặc công trình có hồ chứa quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 1.000.000.000 m3 trở lên;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích từ 500.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập là thành phố, thị xã, khu công nghiệp, công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy trên 1000 MW.
(2) Công trình thủy điện lớn thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đập có chiều cao từ 15 m đến dưới 100 m hoặc công trình có hồ chứa nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP
- Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3, trừ hồ chứa quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ trên 50 MW đến 1000 MW.
(3) Công trình thủy điện vừa thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m hoặc đập của hồ chứa thủy điện quy định tại điểm b khoản này, trừ đập quy định tại điểm b khoản 2Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ trên 30 MW đến 50 MW.
(4) Công trình thủy điện nhỏ thuộc một trong các trường hợp sau
- Đập có chiều cao từ 5 m đến dưới 10 m;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ 30 MW trở xuống.
Trên đây là nội dung cho "Danh sách các nhà máy thủy điện ở Việt Nam? Các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam nằm tại các tỉnh nào?"
