Thủy điện Bình Điền ở đâu? Thủy điện Bình Điền xây dựng trên sông nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Thủy điện Bình Điền ở đâu? Thủy điện Bình Điền xây dựng trên sông nào?
Thủy điện Bình Điền được xây dựng trên dòng sông Hữu Trạch, một phụ lưu của sông Hương, thuộc địa bàn xã Bình Điền và Bình Thành, thị xã Hương Trà, TP Thừa Thiên Huế. Công trình nằm cách thành phố Huế khoảng 23 km về hướng Tây Nam và giáp ranh với hầu hết các huyện của thành phố. Hồ thủy điện có dung tích chứa 423,7 triệu m³, phục vụ mục đích đa nhiệm: vừa thủy lợi, vừa thủy điện.
Căn cứ theo Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Bình Điền.
Dự án được khởi công vào 21/5/2011 với 2 tổ máy phát điện, công suất 44 MW, sản lượng điện dự kiến 171,8 triệu kWh/năm, tổng vốn đầu tư 1.070 tỷ đồng. Nhà máy chính thức vận hành và phát điện thương mại vào 20/5/2009.
Đập chính của thủy điện Bình Điền được thiết kế bằng bê tông đầm lăn, dài 331,6 m, cao nhất 83,5 m. Tràn xả lũ gồm 5 cửa van cung. Khối lượng vật liệu xây dựng gồm: 255.000 m³ đất đá đào đắp, 127.300 m³ bê tông thường, 189.000 m³ bê tông đầm lăn chịu lực. Hồ chứa có mực nước dâng bình thường 85 m, lưu lượng xả xuống hạ lưu đảm bảo 20,5 m³/s.
Như vậy, Thủy điện Bình Điền nằm trên địa bàn xã Bình Điền, TP Huế, được xây dựng trên dòng sông Hữu Trạch, một phụ lưu của sông Hương.

Thủy điện Bình Điền ở đâu? Thủy điện Bình Điền xây dựng trên sông nào? (Hình từ Internet)
Thị xã Hương Trà Thành phố Huế đổi thành gì sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025?
Căn cứ tại khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Trước khi sáp nhập 2025, thị xã Hương Trà có tổng cộng 9 đơn vị hành chính cấp xã, phường bao gồm 5 phường và 4 xã: Phường Hương Chữ, Phường Hương Văn, Phường Hương Vân, Phường Hương Xuân, Phường Tứ Hạ, Xã Bình Thành, Xã Bình Tiến, Xã Hương Bình, Xã Hương Toàn.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế
Trên cơ sở Đề án số 401/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế như sau:
[...]
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn thành phường mới có tên gọi là phường Kim Trà.
[...]
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Bình Điền.
[...]
Như vậy, sau sáp nhập 2025, thị xã Hương Trà Thành phố Huế sắp xếp thành các xã, phường sau: Phường Hương Trà, phường Kim Trà, xã Bình Điền.
Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã?
Về sắp xếp xã phường Thành phố Huế được quy định tại Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.
Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập dưới đây:
STT | Đơn vị hành chính trước khi TP Huế sáp nhập xã phường | Đơn vị hành chính hình thành sau khi TP Huế sáp nhập xã phường |
1 | phường Phong Thu | phường Phong Điền |
xã Phong Mỹ | ||
xã Phong Xuân | ||
2 | phường Phong An | phường Phong Thái |
phường Phong Hiền | ||
xã Phong Sơn | ||
3 | phường Phong Hòa | phường Phong Dinh |
xã Phong Bình | ||
xã Phong Chương | ||
4 | phường Phong Phú | phường Phong Phú |
xã Phong Thạnh | ||
5 | phường Phong Hải | phường Phong Quảng |
xã Quảng Công | ||
xã Quảng Ngạn | ||
6 | phường Tứ Hạ | phường Hương Trà |
phường Hương Văn | ||
phường Hương Vân | ||
7 | phường Hương Xuân | phường Kim Trà |
phường Hương Chữ | ||
xã Hương Toàn | ||
8 | phường Long Hồ | phường Kim Long |
phường Hương Long | ||
phường Kim Long | ||
9 | phường An Hòa | phường Hương An |
phường Hương Sơ | ||
phường Hương An | ||
10 | phường Gia Hội | phường Phú Xuân |
phường Phú Hậu | ||
phường Tây Lộc | ||
phường Thuận Lộc | ||
phường Thuận Hòa | ||
phường Đông Ba | ||
11 | phường Thuận An | phường Thuận An |
xã Phú Hải | ||
xã Phú Thuận | ||
12 | phường Hương Phong | phường Hóa Châu |
phường Hương Vinh | ||
xã Quảng Thành | ||
13 | phường Phú Thượng | phường Mỹ Thượng |
xã Phú An | ||
xã Phú Mỹ | ||
14 | phường Thủy Vân | phường Vỹ Dạ |
phường Xuân Phú | ||
phường Vỹ Dạ | ||
15 | phường Phú Hội | phường Thuận Hóa |
phường Phú Nhuận | ||
phường Phường Đúc | ||
phường Vĩnh Ninh | ||
phường Phước Vĩnh | ||
phường Trường An | ||
16 | phường An Đông | phường An Cựu |
phường An Tây | ||
phường An Cựu | ||
17 | phường Thủy Biều | phường Thủy Xuân |
phường Thủy Bằng | ||
phường Thủy Xuân | ||
18 | phường Thủy Dương | phường Thanh Thủy |
phường Thủy Phương | ||
xã Thủy Thanh | ||
19 | phường Thủy Lương | phường Hương Thủy |
phường Thủy Châu | ||
xã Thủy Tân | ||
20 | phường Phú Bài | phường Phú Bài |
xã Thủy Phù | ||
xã Phú Sơn | ||
xã Dương Hòa | ||
21 | xã Quảng Thái | xã Đan Điền |
xã Quảng Lợi | ||
xã Quảng Vinh | ||
xã Quảng Phú | ||
22 | thị trấn Sịa | xã Quảng Điền |
xã Quảng Phước | ||
xã Quảng An | ||
xã Quảng Thọ | ||
23 | xã Hương Bình | xã Bình Điền |
xã Bình Thành | ||
xã Bình Tiến | ||
24 | xã Phú Diên | xã Phú Vinh |
xã Vinh Xuân | ||
xã Vinh An | ||
xã Vinh Thanh | ||
25 | xã Phú Xuân | xã Phú Hồ |
xã Phú Lương | ||
xã Phú Hồ | ||
26 | thị trấn Phú Đa | xã Phú Vang |
xã Phú Gia | ||
xã Vinh Hà | ||
27 | xã Vinh Hưng | xã Vinh Lộc |
xã Vinh Mỹ | ||
xã Giang Hải | ||
xã Vinh Hiền | ||
28 | thị trấn Lộc Sơn | xã Hưng Lộc |
xã Lộc Bổn | ||
xã Xuân Lộc | ||
29 | xã Lộc Hòa | xã Lộc An |
xã Lộc Điền | ||
xã Lộc An | ||
30 | thị trấn Phú Lộc | xã Phú Lộc |
xã Lộc Trì | ||
xã Lộc Bình | ||
31 | thị trấn Lăng Cô | xã Chân Mây - Lăng Cô |
xã Lộc Tiến | ||
xã Lộc Vĩnh | ||
xã Lộc Thủy | ||
32 | xã Thượng Quảng | xã Long Quảng |
xã Thượng Long | ||
xã Hương Hữu | ||
33 | xã Hương Xuân | xã Nam Đông |
xã Thượng Nhật | ||
xã Hương Sơn | ||
34 | thị trấn Khe Tre | xã Khe Tre |
xã Hương Phú | ||
xã Hương Lộc | ||
xã Thượng Lộ | ||
35 | xã Hồng Thủy | xã A Lưới 1 |
xã Hồng Vân | ||
xã Trung Sơn | ||
xã Hồng Kim | ||
36 | thị trấn A Lưới | xã A Lưới 2 |
xã Hồng Bắc | ||
xã Quảng Nhâm | ||
xã A Ngo | ||
37 | xã Sơn Thủy | xã A Lưới 3 |
xã Hồng Thượng | ||
xã Phú Vinh | ||
xã Hồng Thái | ||
38 | xã Hương Phong | xã A Lưới 4 |
xã A Roàng | ||
xã Đông Sơn | ||
xã Lâm Đớt | ||
39 | xã Hương Nguyên | xã A Lưới 5 |
xã Hồng Hạ | ||
40 | phường Dương Nỗ | giữ nguyên không thực hiện sắp xếp |
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Thủy điện Bình Điền ở đâu? Thủy điện Bình Điền xây dựng trên sông nào?"
