Townhouse là gì? Ưu điểm nổi bật của townhouse

Townhouse là mô hình nhà ở phổ biến tại các khu đô thị, khu dân cư mới, được ưa chuộng nhờ sự kết hợp hài hòa giữa không gian sống riêng tư và tính tiện lợi của vị trí đô thị trung tâm.

Nội dung chính

    Townhouse là gì?

    Townhouse (nhà phố liền kề) là loại hình nhà ở được xây dựng liền kề nhau trong cùng một dãy, có thiết kế đồng bộ, thường cao từ 2 đến 5 tầng và có tường chung giữa các căn. Đây là mô hình nhà ở phổ biến tại các khu đô thị, khu dân cư mới, được ưa chuộng nhờ sự kết hợp hài hòa giữa không gian sống riêng tư của nhà ở độc lập và tính tiện lợi của vị trí đô thị trung tâm.

    Thông thường, mỗi căn townhouse có mặt tiền hướng ra đường lớn hoặc nội khu, diện tích đất riêng, sổ đỏ riêng và được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật như đường nội bộ, hệ thống điện, cấp thoát nước, cây xanh và tiện ích chung. Các căn nhà được xây dựng san sát nhau, chỉ có mặt trước và mặt sau thoáng, hai bên chung tường với căn kế bên.

    Một số townhouse được thiết kế để vừa ở vừa kinh doanh (thường gọi là shophouse), trong khi số khác chỉ phục vụ mục đích sinh hoạt của gia đình. Các khu townhouse hiện đại thường nằm trong compound (khu khép kín), có hệ thống an ninh, bảo vệ 24/7 và các tiện ích nội khu như hồ bơi, sân vườn, khu vui chơi hoặc trung tâm thương mại.

    Ưu điểm nổi bật của townhouse

    Không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu ở, townhouse còn mang lại nhiều lợi thế vượt trội về vị trí, thiết kế và giá trị khai thác. Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của townhouse khiến mô hình nhà ở này ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam:

    1. Vị trí thuận tiện

    Townhouse thường được xây dựng tại trung tâm đô thị, khu dân cư sầm uất hoặc các khu đô thị mới có quy hoạch bài bản. Nhờ đó, cư dân sinh sống trong townhouse dễ dàng di chuyển đến các khu vực làm việc, trường học, trung tâm thương mại hoặc bệnh viện chỉ trong thời gian ngắn.

    Bên cạnh đó, vị trí của townhouse còn mang lại giá trị thương mại cao, đặc biệt đối với những căn nằm trên trục đường chính hoặc gần các khu dịch vụ. Nhà đầu tư có thể cho thuê, mở văn phòng hoặc kinh doanh nhỏ tại tầng trệt, giúp khai thác tối đa lợi ích từ vị trí đắc địa này.

    2. Tối ưu công năng sử dụng

    Một trong những điểm khác biệt của townhouse so với các loại hình nhà ở khác là khả năng linh hoạt trong công năng sử dụng. Với kết cấu nhiều tầng, mỗi không gian có thể được thiết kế theo nhu cầu riêng của chủ sở hữu:

    -  Tầng trệt có thể dùng làm cửa hàng, quán cà phê hoặc văn phòng công ty nhỏ.

    - Các tầng trên bố trí phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp hoặc khu sinh hoạt chung.

    Điều này giúp townhouse vừa đáp ứng nhu cầu ở, làm việc, kinh doanh trong cùng một không gian mà không cần tách biệt như khi sở hữu nhiều bất động sản riêng lẻ.

    3. Không gian riêng biệt và quyền sở hữu rõ ràng

    Khác với căn hộ chung cư, mỗi căn townhouse đều có đất riêng, sổ đỏ hoặc sổ hồng riêng, mang lại quyền sở hữu lâu dài cho chủ nhà. Cư dân có thể tự do cải tạo, thiết kế nội thất, bố trí công năng theo ý muốn mà không bị ràng buộc bởi quy định chung của tòa nhà.

    Bên cạnh đó, mặc dù các căn nhà nằm sát nhau, nhưng mỗi gia đình vẫn có không gian sống độc lập, không bị ảnh hưởng nhiều bởi hàng xóm như trong căn hộ. Chính yếu tố này khiến townhouse trở thành lựa chọn ưa thích của những người muốn có cảm giác “nhà mặt đất” trong môi trường đô thị hiện đại.

    4. Thiết kế hiện đại và đồng bộ

    Townhouse thường được phát triển trong các dự án quy hoạch tổng thể, vì vậy kiến trúc được thiết kế đồng bộ, đảm bảo tính thẩm mỹ và cảnh quan chung của toàn khu. Các căn nhà mang phong cách hiện đại, đường nét gọn gàng, chú trọng tối ưu ánh sáng tự nhiên, thông gió và diện tích sử dụng.

    Ngoài ra, nhiều khu townhouse còn được chủ đầu tư trang bị các tiện ích nội khu như công viên, hồ bơi, khu vui chơi trẻ em, phòng gym, hoặc hệ thống an ninh 24/7, mang lại cuộc sống tiện nghi, an toàn và văn minh.

    Đối với các dự án cao cấp, thiết kế của townhouse còn hướng đến sự sang trọng và cá tính riêng, đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ của nhóm khách hàng trung và thượng lưu, đồng thời giúp giá trị tài sản gia tăng theo thời gian.

    Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở

    Theo Điều 11 Luật Nhà ở 2023 quy định nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở như sau:

    (1) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:

    - Sử dụng nhà ở đúng mục đích; lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở thuộc sở hữu của mình;

    - Thực hiện việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật khi bán, cho thuê mua, cho thuê, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; đối với giao dịch nhà ở là tài sản chung của vợ chồng thì còn phải thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Nhà ở 2023 thì phải trả lại nhà ở khi hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở 2023.

    Trường hợp Luật Đất đai có quy định khác về nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;

    - Thực hiện đúng quy định của pháp luật và không được gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác khi bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở; trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Nhà ở 2023 thì còn phải thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên;

    - Mua bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc trường hợp bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

    - Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật về việc xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về nhà ở, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, di dời, phá dỡ nhà ở;

    - Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung;

    - Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi được công nhận quyền sở hữu nhà ở, khi thực hiện giao dịch về nhà ở và trong quá trình sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật;

    - Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ quy định tại (1) và Điều 21 Luật Nhà ở 2023; đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công có nghĩa vụ quy định tại (1) và trách nhiệm quy định tại Điều 15 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở phải thực hiện nghĩa vụ trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở, quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1