Địa chỉ thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội ở đâu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Địa chỉ thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội ở đâu?
Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, trong đó có địa chỉ Thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Hà Nội từ 01/7/2025.
Cổng thông tin điện tử Thuế thành phố Hà Nội đã có thông báo tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của cơ quan thuế TP Hà Nội cùng các đơn vị trực thuộc, cụ thể đại chỉ và số điện thoại của 25 Thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Hà Nội như sau:
STT | TÊN CƠ SỞ THUẾ | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội | Phường Hoàn Kiếm, Phường Cửa Nam | Phường Hoàn Kiếm |
2 | Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội | Phường Ba Đình, Phường Ngọc Hà, Phường Giảng Võ | Phường Giảng Võ |
3 | Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội | Phường Hai Bà Trưng, Phường Bạch Mai, Phường Vĩnh Tuy | Phường Hai Bà Trưng |
4 | Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội | Phường Đống Đa, Phường Kim Liên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Phường Láng, Phường Ô Chợ Dừa | Phường Đống Đa |
5 | Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội | Phường Cầu Giấy, Phường Nghĩa Đô, Phường Yên Hòa | Phường Cầu Giấy |
6 | Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội | Phường Thanh Xuân, Phường Khương Đình, Phường Phương Liệt | Phường Thanh Xuân |
7 | Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội | Phường Tây Hồ, Phường Phú Thượng, Phường Hồng Hà | Phường Tây Hồ |
8 | Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội | Phường Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Phường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ | Phường Từ Liêm |
9 | Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội | Phường Tây Tựu, Phường Phú Diễn, Phường Xuân Đỉnh, Phường Đông Ngạc, Phường Thượng Cát | Phường Tây Tựu |
10 | Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội | Xã Thụy Lâm, Xã Đông Anh, Xã Phúc Thịnh, Xã Thiên Lộc, Xã Vĩnh Thanh | Xã Phúc Thịnh |
11 | Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội | Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi | Phường Việt Hưng |
12 | Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội | Xã Gia Lâm, Xã Thuận An, Xã Bát Tràng, Xã Phù Đổng | Xã Gia Lâm |
13 | Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội | Phường Lĩnh Nam, Phường Hoàng Mai, Phường Vĩnh Hưng, Phường Tương Mai, Phường Định Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Yên Sở | Phường Hoàng Mai |
14 | Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội | Xã Thanh Trì, Xã Đại Thanh, Xã Nam Phú, Xã Ngọc Hồi, Phường Thanh Liệt | Xã Thanh Trì |
15 | Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội | Phường Hà Đông, Phường Dương Nội, Phường Yên Nghĩa, Phường Phú Lương, Phường Kiến Hưng | Phường Hà Đông |
16 | Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội | Phường Sơn Tây, Phường Trung Hưng, Xã Đường Lâm | Phường Sơn Tây |
17 | Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội | Xã Minh Châu, Xã Quảng Oai, Xã Vật Lại, Xã Cổ Đô, Xã Ba Trại, Xã Vân Hòa, Xã Ba Vì, Xã Yên Bài | Xã Vật Lại |
18 | Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội | Xã Sóc Sơn, Xã Đa Phúc, Xã Nội Bài, Xã Trung Giã, Xã Kim Anh, Xã Mê Linh, Xã Yên Lãng, Xã Tiến Thắng, Xã Quang Minh | Xã Sóc Sơn |
19 | Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội | Xã Thường Tín, Xã Thượng Phúc, Xã Chương Dương, Xã Hồng Vân, Xã Phú Xuyên, Xã Phượng Dực, Xã Chuyên Mỹ, Xã Đại Xuyên | Xã Thường Tín |
20 | Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội | Xã Văn Điển, Xã Ứng Hòa, Xã Hòa Xá, Xã Mỹ Đức, Xã Hồng Sơn, Xã Phúc Lâm, Xã Hương Sơn | Xã Vân Đình |
21 | Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội | Xã Chương Mỹ, Xã Thanh Oai, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Dân Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Xuân Mai, Xã Trần Phú, Xã Hòa Bình, Xã Quảng Bị | Xã Thanh Oai |
22 | Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội | Xã Thạch Thất, Xã Hạ Bằng, Xã Tây Phương, Xã Hòa Lạc, Xã Yên Trung, Xã Quốc Oai, Xã Hưng Thịnh, Xã Kiều Phú, Xã Phú Cát | Xã Thạch Thất |
23 | Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội | Xã Hoài Đức, Xã Dương Liễu, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh | Xã Hoài Đức |
24 | Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội | Xã Đan Phượng, Xã Liên Hà, Xã Liên Minh. | Xã Đan Phượng |
25 | Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội | Xã Phúc Lâm, Xã Phúc Thọ, Xã Hát Môn | Xã Phúc Thọ |
Như vậy, Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội quản lý các Phường Tây Tựu, Phường Phú Diễn, Phường Xuân Đỉnh, Phường Đông Ngạc, Phường Thượng Cát. Địa chỉ thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội được đặt trụ sở tại phường Tây Tựu. Địa chỉ thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội chi tiết tại số 16 phố Phúc Lý, phường Tây Tựu, thành phố Hà Nội.

Địa chỉ thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội ở đâu? (Hình từ Internet)
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội cập nhật mới theo Quyết định 2507
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội áp dụng từ 17/7/2025 như sau:
Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội sau sáp nhập:
STT | Mã định danh thuế cơ sở | Tên cơ quan, đơn vị cấp 4 | Trạng thái |
1 | G12.18.100 | Thuế thành phố Hà Nội | Thêm mới |
2 | G12.18.100.001 | Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
3 | G12.18.100.002 | Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
4 | G12.18.100.003 | Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
5 | G12.18.100.004 | Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
6 | G12.18.100.005 | Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
7 | G12.18.100.006 | Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
8 | G12.18.100.007 | Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
9 | G12.18.100.008 | Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
10 | G12.18.100.009 | Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
11 | G12.18.100.010 | Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
12 | G12.18.100.011 | Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
13 | G12.18.100.012 | Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
14 | G12.18.100.013 | Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
15 | G12.18.100.014 | Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
16 | G12.18.100.015 | Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
17 | G12.18.100.016 | Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
18 | G12.18.100.017 | Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
19 | G12.18.100.018 | Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
20 | G12.18.100.019 | Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
21 | G12.18.100.020 | Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
22 | G12.18.100.021 | Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
23 | G12.18.100.022 | Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
24 | G12.18.100.023 | Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
25 | G12.18.100.024 | Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
26 | G12.18.100.025 | Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
Trên đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội áp dụng từ 17/7/2025.
Thuế đất là gì? Nộp thuế đất online lấy mã hồ sơ ở đâu?
Hiện nay không có quy định định nghĩa cụ thể là "thuế đất". Tuy nhiên, có thể căn cứ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
[...]
e) Thuế sử dụng đất;
[...]
Như vậy, thuế đất (thuế sử dụng đất) có thể được hiểu là khoản thu ngân sách từ đất đai của Nhà nước (hay còn gọi là thuế nhà đất).
Thuế đất bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Khi thực hiện nghĩa vụ thuế đất theo hình thức trực tuyến, người nộp thuế cần có mã hồ sơ để tra cứu hoặc nộp tiền thuế. Việc xác định mã hồ sơ có thể được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
(1) Kiểm tra tại giấy tờ đã được cấp trước đây. Mã hồ sơ thường thể hiện tại phần đầu hoặc cuối của Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ, dưới dạng “Mã hồ sơ” hoặc “Số hồ sơ tiếp nhận”. Trường hợp người nộp thuế còn giữ bản gốc hoặc bản sao điện tử, có thể đối chiếu để lấy thông tin.
(2) Tra cứu trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. Người nộp thuế đăng nhập tài khoản, chọn mục “Tra cứu hồ sơ”, nhập thông tin cá nhân (CMND/CCCD, họ tên, địa chỉ thửa đất hoặc thời gian nộp hồ sơ gần nhất). Hệ thống sẽ hiển thị danh sách hồ sơ kèm theo mã hồ sơ tương ứng.
(3) Liên hệ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Người nộp thuế có thể liên hệ Tổng cục Thuế hoặc Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương để được hỗ trợ cung cấp mã hồ sơ.
(4) Tra cứu qua ứng dụng eTax Mobile. Người nộp thuế tải ứng dụng eTax Mobile, đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân hoặc CMND/CCCD, sau đó chọn chức năng “Tra cứu nghĩa vụ thuế đất”. Ứng dụng sẽ tự động hiển thị thông tin và mã hồ sơ nếu tài khoản đã được xác thực.
Lưu ý: Các phương thức trên được thực hiện theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế.
