Danh sách 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất. Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường cập nhật mới. Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An.

Nội dung chính

Danh sách 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất

Ngày 16/06/2025, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025.

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 quy định trên cơ sở Đề án 343/ĐA-CP về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An.

Danh sách 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất

STT

Tên gọi xã, phường, thị trấn trước/giữ nguyên

Tên gọi xã, phường sau khi sáp nhập

Trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An

Huyện Anh Sơn

1

Thị trấn Kim Nhan, Xã Đức Sơn, Xã Phúc Sơn

Xã Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

2

Xã Cao Sơn, Xã Khai Sơn, Xã Lĩnh Sơn, Xã Long Sơn

Xã Yên Xuân

UBND xã Khai Sơn

3

Xã Cẩm Sơn, Xã Hùng Sơn, Xã Tam Đỉnh

Xã Nhân Hòa

UBND xã Tam Đỉnh

4

Xã Lạng Sơn, Xã Tào Sơn, Xã Vĩnh Sơn

Xã Anh Sơn Đông

UBND xã Lạng Sơn

5

Xã Hoa Sơn, Xã Hội Sơn, Xã Tường Sơn

Xã Vĩnh Tường

UBND xã Hoa Sơn

6

Xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Xã Thành Sơn, Xã Thọ Sơn

Xã Thành Bình Thọ

UBND xã Thành Sơn

 

Huyện Con Cuông

 

 

7

Thị trấn Trà Lân, Xã Chi Khê, Xã Yên Khê

Xã Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

8

Xã Lục Dạ, Xã Môn Sơn

Xã Môn Sơn

UBND xã Môn Sơn

9

Xã Mậu Đức, Xã Thạch Ngàn

Xã Mậu Thạch

UBND xã Thạch Ngàn

10

Xã Cam Lâm, Xã Đôn Phục

Xã Cam Phục

UBND xã Đôn Phục

11

Xã Lạng Khê, Xã Châu Khê

Xã Châu Khê

UBND xã Châu Khê

12

Xã Bình Chuẩn

Giữ nguyên

Giữ nguyên

Huyện Diễn Châu

13

Thị trấn Diễn Thành, Xã Diễn Hoa, Xã Diễn Phúc, Xã Ngọc Bích

Xã Diễn Châu

Cơ quan Huyện uỷ Diễn Châu, MTTQ huyện và Trung tâm Hội nghị huyện Diễn Châu

14

Xã Diễn Hồng, Xã Diễn Kỷ, Xã Diễn Phong, Xã Diễn Vạn

Xã Đức Châu

UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ

15

Xã Diễn Đồng, Xã Diễn Liên, Xã Diễn Thái, Xã Xuân Tháp

Xã Quảng Châu

UBND xã Xuân Tháp (xã Diễn Xuân cũ) và UBND xã Diễn Đồng

16

Xã Diễn Hoàng, Xã Diễn Kim, Xã Diễn Mỹ, Xã Hùng Hải

Xã Hải Châu

UBND xã Hùng Hải (xã Diễn Hải cũ) và UBND xã Diễn Mỹ

17

Xã Diễn Lộc, Xã Diễn Lợi, Xã Diễn Phú, Xã Diễn Thọ

Xã Tân Châu

UBND xã Diễn Lộc và UBND xã Diễn Thọ

18

Xã Diễn An, Xã Diễn Tân, Xã Diễn Thịnh, Xã Diễn Trung

Xã An Châu

UBND xã Diễn Thịnh và UBND xã Diễn An

19

Xã Diễn Cát, Xã Diễn Nguyên, Xã Hạnh Quảng, Xã Minh Châu

Xã Minh Châu

UBND xã Diễn Cát và UBND xã Minh Châu

20

Xã Diễn Đoài, Xã Diễn Lâm, Xã Diễn Trường, Xã Diễn Yên

Xã Hùng Châu

UBND xã Diễn Yên và UBND xã Diễn Đoài

Huyện Đô Lương

21

Thị trấn Đô Lương, Xã Bắc Sơn (huyện Đô Lương), Xã Nam Sơn (huyện Đô Lương), Xã Đà Sơn, Xã Đặng Sơn, Xã Lưu Sơn, Xã Thịnh Sơn, Xã Văn Sơn, Xã Yên Sơn

Xã Đô Lương

Cơ quan Chính quyền huyện Đô Lương

22

Xã Bồi Sơn, Xã Giang Sơn Đông, Xã Giang Sơn Tây, Xã Bạch Ngọc

Xã Bạch Ngọc

UBND xã Bạch Ngọc và UBND xã Giang Sơn Tây

23

Xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Xã Hòa Sơn, Xã Quang Sơn, Xã Thái Sơn, Xã Thượng Sơn

Xã Văn Hiến

UBND xã Thái Sơn và UBND xã Tân Sơn

24

Xã Đại Sơn, Xã Hiến Sơn, Xã Mỹ Sơn, Xã Trù Sơn

Xã Bạch Hà

UBND xã Trù Sơn và UBND xã Đại Sơn

25

Xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Xã Lạc Sơn, Xã Nhân Sơn, Xã Thuận Sơn, Xã Trung Sơn, Xã Xuân Sơn

Xã Thuần Trung

UBND xã Xuân Sơn và UBND xã Minh Sơn

26

Xã Bài Sơn, Xã Đông Sơn, Xã Hồng Sơn, Xã Tràng Sơn

Xã Lương Sơn

UBND xã Tràng Sơn và UBND xã Đông Sơn

Huyện Hưng Nguyên

27

Thị trấn Hưng Nguyên, Xã Hưng Đạo, Xã Hưng Tây, Xã Thịnh Mỹ

Xã Hưng Nguyên

Huyện ủy, UBND huyện Hưng Nguyên

28

Xã Hưng Yên Bắc, Xã Hưng Yên Nam, Xã Hưng Trung

Xã Yên Trung

UBND xã Hưng Yên Nam

29

Xã Hưng Lĩnh, Xã Long Xá, Xã Thông Tân, Xã Xuân Lam

Xã Hưng Nguyên Nam

UBND xã Thông Tân

30

Xã Châu Nhân, Xã Hưng Nghĩa, Xã Hưng Thành, Xã Phúc Lợi

Xã Lam Thành

UBND xã Phúc Lợi

 

Huyện Kỳ Sơn

 

 

31

Xã Bảo Thắng, Xã Chiêu Lưu

Xã Chiêu Lưu

UBND xã Chiêu Lưu

32

Xã Bảo Nam, Xã Hữu Lập, Xã Hữu Kiệm

Xã Hữu Kiệm

UBND xã Hữu Lập

33

Xã Mường Ải, Xã Mường Típ

Xã Mường Típ

UBND xã Mường Típ

34

Thị trấn Mường Xén, Xã Tà Cạ, Xã Tây Sơn

Xã Mường Xén

Huyện ủy và UBND huyện Kỳ Sơn

35

Xã Đoọc Mạy, Xã Na Loi

Xã Na Loi

UBND xã Na Loi

36

Xã Nậm Càn, Xã Na Ngoi

Xã Na Ngoi

UBND xã Na Ngoi

37

Xã Phà Đánh, Xã Nậm Cắn

Xã Nậm Cắn

UBND xã Nậm Cắn

38

Xã Keng Đu

Giữ nguyên

Giữ nguyên

39

Xã Mỹ Lý

Giữ nguyên

Giữ nguyên

40

Xã Bắc Lý

Giữ nguyên

Giữ nguyên

41

Xã Huồi Tụ

Giữ nguyên

Giữ nguyên

42

Xã Mường Lống

Giữ nguyên

Giữ nguyên

Huyện Nam Đàn

43

Xã Hùng Tiến, Xã Nam Cát, Xã Nam Giang, Xã Xuân Hồng, Xã Kim Liên

Xã Kim Liên

UBND xã Kim Liên

44

Thị trấn Nam Đàn, Xã Thượng Tân Lộc, Xã Xuân Hòa

Xã Vạn An

UBND huyện Nam Đàn

45

Xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Xã Nam Hưng, Xã Nam Thanh

Xã Nam Đàn

UBND xã Nghĩa Thái

46

Xã Nam Anh, Xã Nam Lĩnh, Xã Nam Xuân

Xã Đại Huệ

UBND xã Nam Xuân

47

Xã Khánh Sơn, Xã Nam Kim, Xã Trung Phúc Cường

Xã Thiên Nhẫn

UBND xã Phúc Cường

 

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

48

Thị trấn Nghĩa Đàn, Xã Nghĩa Bình, Xã Nghĩa Trung

Xã Nghĩa Đàn

Huyện ủy, UBND huyện Nghĩa Đàn

49

Xã Nghĩa Hội, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Thọ

Xã Nghĩa Thọ

UBND Xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ

50

Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Sơn, Xã Nghĩa Yên, Xã Nghĩa Lâm

Xã Nghĩa Lâm

UBND xã Nghĩa Sơn và UBND xã Nghĩa Lâm

51

Xã Nghĩa Hồng, Xã Nghĩa Minh, Xã Nghĩa Mai

Xã Nghĩa Mai

UBND xã Nghĩa Hồng

52

Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Hưng

Xã Nghĩa Hưng

UBND xã Nghĩa Hưng

53

Xã Nghĩa An, Xã Nghĩa Đức, Xã Nghĩa Khánh

Xã Nghĩa Khánh

UBND xã Nghĩa Khánh

54

Xã Nghĩa Long, Xã Nghĩa Lộc

Xã Nghĩa Lộc

UBND Xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc

Huyện Nghi Lộc

55

Thị trấn Quán Hành, Xã Diên Hoa, Xã Nghi Trung, Xã Nghi Vạn

Xã Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

56

Xã Nghi Công Bắc, Xã Nghi Công Nam, Xã Nghi Lâm, Xã Nghi Mỹ

Xã Phúc Lộc

UBND xã Nghi Mỹ và UBND xã Nghi Lâm

57

Xã Khánh Hợp, Xã Nghi Thạch, Xã Thịnh Trường

Xã Đông Lộc

UBND xã Khánh Hợp và UBND xã Nghi Thạch

58

Xã Nghi Long, Xã Nghi Quang, Xã Nghi Thuận, Xã Nghi Xá

Xã Trung Lộc

UBND xã Nghi Long và UBND xã Nghi Xá

59

Xã Nghi Đồng, Xã Nghi Hưng, Xã Nghi Phương

Xã Thần Lĩnh

UBND xã Nghi Đồng và UBND xã Nghi Phương

60

Xã Nghi Thiết, Xã Nghi Tiến, Xã Nghi Yên

Xã Hải Lộc

UBND xã Nghi Yên và UBND xã Nghi Tiến

61

Xã Nghi Kiều, Xã Nghi Văn

Xã Văn Kiều

UBND xã Nghi Kiều và UBND xã Nghi Văn

Huyện Quế Phong

62

Xã Cắm Muộn, Xã Châu Thôn, Xã Quang Phong

Xã Mường Quàng

UBND xã Châu Thôn, UBND xã Cắm Muộn

63

Thị trấn Kim Sơn, Xã Châu Kim, Xã Mường Nọc, Xã Nậm Giải

Xã Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

64

Xã Đồng Văn (huyện Quế Phong), Xã Thông Thụ

Xã Thông Thụ

UBND xã Đồng Văn

65

Xã Hạnh Dịch, Xã Tiền Phong

Xã Tiền Phong

UBND xã Tiền Phong

66

Xã Nậm Nhoóng, Xã Tri Lễ

Xã Tri Lễ

UBND xã Tri Lễ

 

Huyện Quỳ Châu

 

 

67

Thị trấn Tân Lạc, Xã Châu Hạnh, Xã Châu Hội, Xã Châu Nga

Xã Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

68

Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Xã Châu Bính, Xã Châu Thắng, Xã Châu Thuận

Xã Châu Tiến

UBND xã Châu Tiến

69

Xã Châu Hoàn, Xã Châu Phong, Xã Diên Lãm

Xã Hùng Chân

UBND xã Châu Phong

70

Xã Châu Bình

Giữ nguyên

Giữ nguyên

Huyện Quỳ Hợp

71

Thị trấn Quỳ Hợp, Xã Châu Đình, Xã Châu Quang, Xã Thọ Hợp

Xã Quỳ Hợp

Cơ quan Huyện uỷ và UBND huyện Quỳ Hợp

72

Xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Xã Đồng Hợp, Xã Nghĩa Xuân, Xã Yên Hợp

Xã Tam Hợp

UBND xã Tam Hợp

73

Xã Liên Hợp, Xã Châu Lộc

Xã Châu Lộc

UBND xã Châu Lộc

74

Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Xã Châu Thành, Xã Châu Hồng

Xã Châu Hồng

UBND xã Châu Hồng

75

Xã Châu Cường, Xã Châu Thái

Xã Mường Ham

UBND xã Châu Thái

76

Xã Bắc Sơn (huyện Quỳ Hợp), Xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), Xã Châu Lý

Xã Mường Chọng

UBND xã Châu Lý

77

Xã Hạ Sơn, Xã Văn Lợi, Xã Minh Hợp

Xã Minh Hợp

UBND xã Minh Hợp

Huyện Quỳnh Lưu

78

Thị trấn Cầu Giát, Xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Xã Quỳnh Diễn, Xã Quỳnh Giang, Xã Quỳnh Hậu

Xã Quỳnh Lưu

Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Quỳnh Lưu

79

Xã Quỳnh Tân, Xã Quỳnh Thạch, Xã Quỳnh Văn

Xã Quỳnh Văn

UBND xã Quỳnh Văn và UBND xã Quỳnh Thạch

80

Xã Minh Lương, Xã Quỳnh Bảng, Xã Quỳnh Đôi, Xã Quỳnh Thanh, Xã Quỳnh Yên

Xã Quỳnh Anh

UBND xã Minh Lương (Quỳnh Lương cũ) và UBND xã Quỳnh Bảng

81

Xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Xã Quỳnh Châu, Xã Quỳnh Tam

Xã Quỳnh Tam

UBND xã Quỳnh Châu và UBND xã Quỳnh Tam

82

Xã An Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Thuận Long, Xã Văn Hải

Xã Quỳnh Phú

UBND xã Văn Hải và UBND xã Phú Nghĩa

83

Xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Xã Quỳnh Lâm, Xã Quỳnh Sơn

Xã Quỳnh Sơn

UBND xã Quỳnh Sơn (Quỳnh Mỹ cũ) và UBND xã Quỳnh Lâm

84

Xã Tân Thắng, Xã Quỳnh Thắng

Xã Quỳnh Thắng

UBND xã Quỳnh Thắng và UBND xã Tân Thắng

Huyện Tân Kỳ

85

Thị trấn Tân Kỳ, Xã Nghĩa Dũng, Xã Kỳ Tân, Xã Kỳ Sơn

Xã Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

86

Xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Xã Hoàn Long, Xã Tân Xuân, Xã Tân Phú

Xã Tân Phú

UBND xã Tân Phú

87

Xã Hương Sơn, Xã Nghĩa Phúc, Xã Tân An

Xã Tân An

UBND xã Tân An

88

Xã Bình Hợp, Xã Nghĩa Đồng

Xã Nghĩa Đồng

UBND xã Nghĩa Đồng

89

Xã Tân Hợp, Xã Giai Xuân

Xã Giai Xuân

UBND xã Giai Xuân

90

Xã Phú Sơn, Xã Tân Hương, Xã Nghĩa Hành

Xã Nghĩa Hành

UBND xã Nghĩa Hành

91

Xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ), Xã Tiên Kỳ

Xã Tiên Đồng

UBND xã Đồng Văn

92

Xã Nghĩa Mỹ, Xã Nghĩa Thuận, Xã Đông Hiếu

Xã Đông Hiếu

UBND xã Đông Hiếu

Huyện Thanh Chương

93

Xã Mai Giang, Xã Thanh Lâm, Xã Thanh Tùng, Xã Thanh Xuân

Xã Bích Hào

UBND xã Mai Giang

94

Xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Xã Cát Văn, Xã Phong Thịnh

Xã Cát Ngạn

UBND xã Phong Thịnh

95

Thị trấn Dùng, Xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Xã Thanh Ngọc, Xã Thanh Phong, Xã Đại Đồng

Xã Đại Đồng

UBND huyện Thanh Chương

96

Xã Thanh Đức, Xã Hạnh Lâm

Xã Hạnh Lâm

UBND xã Hạnh Lâm

97

Xã Thanh An, Xã Thanh Hương, Xã Thanh Quả, Xã Thanh Thịnh

Xã Hoa Quân

UBND xã Thanh Thịnh

98

Xã Thanh Hà, Xã Thanh Thủy, Xã Kim Bảng

Xã Kim Bảng

UBND xã Kim Bảng

99

Xã Ngọc Lâm, Xã Thanh Sơn

Xã Sơn Lâm

UBND xã Ngọc Lâm

100

Xã Thanh Liên, Xã Thanh Mỹ, Xã Thanh Tiên

Xã Tam Đồng

UBND xã Thanh Liên

101

Xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Xã Minh Tiến, Xã Xuân Dương

Xã Xuân Lâm

UBND xã Xuân Dương

Huyện Tương Dương

102

Xã Xiêng My, Xã Nga My

Xã Nga My

UBND xã Nga My

103

Xã Mai Sơn, Xã Nhôn Mai

Xã Nhôn Mai

UBND xã Nhôn Mai

104

Xã Tam Đình, Xã Tam Quang

Xã Tam Quang

UBND xã Tam Quang

105

Xã Tam Hợp (huyện Tương Dương), Xã Tam Thái

Xã Tam Thái

UBND xã Tam Hợp

106

Thị trấn Thạch Giám, Xã Lưu Kiền, Xã Xá Lượng

Xã Tương Dương

Trụ sở UBND huyện Tương Dương

107

Xã Yên Thắng, Xã Yên Hòa

Xã Yên Hòa

UBND xã Yên Hòa

108

Xã Yên Tĩnh, Xã Yên Na

Xã Yên Na

UBND xã Yên Na

109

Xã Hữu Khuông

Giữ nguyên

Giữ nguyên

110

Xã Lượng Minh

Giữ nguyên

Giữ nguyên

Huyện Yên Thành

111

Thị trấn Hoa Thành, Xã Đông Thành, Xã Tăng Thành, Xã Văn Thành

Xã Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

112

Xã Bắc Thành, Xã Nam Thành, Xã Trung Thành, Xã Xuân Thành

Xã Quan Thành

UBND xã Bắc Thành

113

Xã Bảo Thành, Xã Long Thành, Xã Sơn Thành, Xã Viên Thành, Xã Vĩnh Thành

Xã Hợp Minh

UBND xã Bảo Thành

114

Xã Liên Thành, Xã Mỹ Thành, Xã Vân Tụ

Xã Vân Tụ

UBND xã Vân Tụ

115

Xã Minh Thành, Xã Tây Thành, Xã Thịnh Thành

Xã Vân Du

UBND xã Thịnh Thành

116

Xã Đồng Thành, Xã Kim Thành, Xã Quang Thành

Xã Quang Đồng

UBND xã Kim Thành

117

Xã Hậu Thành, Xã Lăng Thành, Xã Phúc Thành

Xã Giai Lạc

UBND xã Hậu Thành

118

Xã Đức Thành, Xã Mã Thành, Xã Tân Thành, Xã Tiến Thành

Xã Bình Minh

UBND xã Tân Thành

119

Xã Đô Thành, Xã Phú Thành, Xã Thọ Thành

Xã Đông Thành

UBND xã Thọ Thành

Thị xã Hoàng Mai

120

Phường Quỳnh Thiện, Xã Quỳnh Trang, Xã Quỳnh Vinh

Phường Hoàng Mai

UBND phường Quỳnh Thiện

121

Phường Mai Hùng, Phường Quỳnh Phương, Phường Quỳnh Xuân, Xã Quỳnh Liên

Phường Quỳnh Mai

UBND phường Mai Hùng

122

Phường Quỳnh Dị, Xã Quỳnh Lập, Xã Quỳnh Lộc

Phường Tân Mai

Cơ quan Thị ủy, UBND thị xã Hoàng Mai

 

Thị xã Thái Hòa

 

 

123

Phường Hòa Hiếu, Phường Long Sơn, Phường Quang Phong

Phường Thái Hòa

Trụ sở cơ quan Thị ủy và UBND thị xã Thái Hoà

124

Phường Quang Tiến, Xã Nghĩa Tiến, Xã Tây Hiếu

Phường Tây Hiếu

UBND phường Quang Tiến

Thành phố Vinh

125

Phường Bến Thủy, Phường Hưng Dũng, Phường Hưng Phúc, Phường Trung Đô, Phường Trường Thi, Phường Vinh Tân, Xã Hưng Hòa

Phường Trường Vinh

UBND phường Trường Thi

126

Phường Cửa Nam, Phường Đông Vĩnh, Phường Hưng Bình, Phường Lê Lợi, Phường Quang Trung, Xã Hưng Chính

Phường Thành Vinh

UBND thành phố Vinh

127

Phường Hưng Đông, Phường Quán Bàu, Xã Nghi Kim, Xã Nghi Liên

Phường Vinh Hưng

UBND xã Nghi Kim

128

Phường Hà Huy Tập, Phường Nghi Đức, Phường Nghi Phú, Xã Nghi Ân

Phường Vinh Phú

UBND phường Nghi Phú

129

Phường Hưng Lộc, Xã Nghi Phong, Xã Nghi Thái, Xã Nghi Xuân, Xã Phúc Thọ

Phường Vinh Lộc

UBND phường Hưng Lộc

Thị xã Cửa Lò

130

Phường Nghi Hải, Phường Nghi Hòa, Phường Nghi Hương, Phường Nghi Tân, Phường Nghi Thu, Phường Nghi Thủy, Phường Thu Thủy

Phường Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

Như vậy, sáu khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thì tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường; trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.

Danh sách chi tiết 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới được nêu cụ thể trong bảng trên.

>>> Xem thêm: Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025

Danh sách 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất

Danh sách 130 trụ sở UBND cấp xã tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất (Hình từ Internet)

Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường cập nhật mới nhất

Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trên địa bàn tỉnh. Việc cập nhật Bản đồ tỉnh Nghệ An trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.

Sau sáp nhập xã phường tỉnh Nghệ An đã thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

Dưới đây là Bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường mới nhất như sau:

Bản đồ tỉnh Nghệ An mới nhất

 

Trên đây là bản đồ tỉnh Nghệ An sau sáp nhập xã phường. Xem chi tiết tại https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/

Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025

Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An là tài liệu phục vụ công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Bản đồ thể hiện chi tiết hiện trạng sử dụng đất, phân vùng đất theo mục đích sử dụng, cũng như năng suất, hiệu quả sử dụng đất ở từng khu vực cấp huyện, xã.

Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An không chỉ phản ánh thực trạng sử dụng đất mà còn giúp xác định tiềm năng phát triển tại từng vùng. Dưới đây là bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025:

Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025

saved-content
unsaved-content
14