Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 1678
Nội dung chính
Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 1678
Ngày 16/06/2025, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025.
Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 16/06/2025.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 quy định trên cơ sở Đề án 343/ĐA-CP về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An như sau:
STT | Tên gọi xã, phường, thị trấn trước khi sáp nhập | Tên gọi xã, phường sau khi sáp nhập |
I | Huyện Anh Sơn |
|
1 | Thị trấn Kim Nhan - Xã Đức Sơn - Xã Phúc Sơn | Xã Anh Sơn |
2 | Xã Cao Sơn - Xã Khai Sơn - Xã Lĩnh Sơn - Xã Long Sơn | Xã Yên Xuân |
3 | Xã Cẩm Sơn - Xã Hùng Sơn - Xã Tam Đỉnh | Xã Nhân Hòa |
4 | Xã Lạng Sơn - Xã Tào Sơn - Xã Vĩnh Sơn | Xã Anh Sơn Đông |
5 | Xã Hoa Sơn - Xã Hội Sơn - Xã Tường Sơn | Xã Vĩnh Tường |
6 | Xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn) - Xã Thành Sơn - Xã Thọ Sơn | Xã Thành Bình Thọ |
II | Huyện Con Cuông |
|
7 | Thị trấn Trà Lân - Xã Chi Khê - Xã Yên Khê | Xã Con Cuông |
8 | Xã Lục Dạ - Xã Môn Sơn | Xã Môn Sơn |
9 | Xã Mậu Đức - Xã Thạch Ngàn | Xã Mậu Thạch |
10 | Xã Cam Lâm - Xã Đôn Phục | Xã Cam Phục |
11 | Xã Lạng Khê - Xã Châu Khê | Xã Châu Khê |
III | Huyện Diễn Châu |
|
12 | Thị trấn Diễn Thành - Xã Diễn Hoa - Xã Diễn Phúc - Xã Ngọc Bích | Xã Diễn Châu |
13 | Xã Diễn Hồng - Xã Diễn Kỷ - Xã Diễn Phong- Xã Diễn Vạn | Xã Đức Châu |
14 | Xã Diễn Đồng - Xã Diễn Liên - Xã Diễn Thái - Xã Xuân Tháp | Xã Quảng Châu |
15 | Xã Diễn Hoàng - Xã Diễn Kim - Xã Diễn Mỹ - Xã Hùng Hải | Xã Hải Châu |
16 | Xã Diễn Lộc - Xã Diễn Lợi - Xã Diễn Phú - Xã Diễn Thọ | Xã Tân Châu |
17 | Xã Diễn An - Xã Diễn Tân - Xã Diễn Thịnh - Xã Diễn Trung | Xã An Châu |
18 | Xã Diễn Cát - Xã Diễn Nguyên - Xã Hạnh Quảng - Xã Minh Châu | Xã Minh Châu |
19 | Xã Diễn Đoài - Xã Diễn Lâm - Xã Diễn Trường - Xã Diễn Yên | Xã Hùng Châu |
IV | Huyện Đô Lương |
|
20 | Thị trấn Đô Lương - Xã Bắc Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Nam Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Đà Sơn - Xã Đặng Sơn - Xã Lưu Sơn - Xã Thịnh Sơn- Xã Văn Sơn - Xã Yên Sơn | Xã Đô Lương |
21 | Xã Bồi Sơn- Xã Giang Sơn Đông - Xã Giang Sơn Tây - Xã Bạch Ngọc | Xã Bạch Ngọc |
22 | Xã Tân Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Hòa Sơn - Xã Quang Sơn - Xã Thái Sơn- Xã Thượng Sơn | Xã Văn Hiến |
23 | Xã Đại Sơn- Xã Hiến Sơn- Xã Mỹ Sơn- Xã Trù Sơn | Xã Bạch Hà |
24 | Xã Minh Sơn (huyện Đô Lương) - Xã Lạc Sơn - Xã Nhân Sơn - Xã Thuận Sơn - Xã Trung Sơn - Xã Xuân Sơn | Xã Thuần Trung |
25 | Xã Bài Sơn - Xã Đông Sơn - Xã Hồng Sơn - Xã Tràng Sơn | Xã Lương Sơn |
V | Huyện Hưng Nguyên |
|
26 | Thị trấn Hưng Nguyên - Xã Hưng Đạo - Xã Hưng Tây- Xã Thịnh Mỹ | Xã Hưng Nguyên |
27 | Xã Hưng Yên Bắc - Xã Hưng Yên Nam - Xã Hưng Trung | Xã Yên Trung |
28 | Xã Hưng Lĩnh - Xã Long Xá - Xã Thông Tân - Xã Xuân Lam | Xã Hưng Nguyên Nam |
29 | Xã Châu Nhân - Xã Hưng Nghĩa - Xã Hưng Thành - Xã Phúc Lợi | Xã Lam Thành |
VI | Huyện Kỳ Sơn |
|
30 | Xã Bảo Thắng - Xã Chiêu Lưu | Xã Chiêu Lưu |
31 | Xã Bảo Nam - Xã Hữu Lập - Xã Hữu Kiệm | Xã Hữu Kiệm |
32 | Xã Mường Ải - Xã Mường Típ | Xã Mường Típ |
33 | Thị trấn Mường Xén - Xã Tà Cạ - Xã Tây Sơn | Xã Mường Xén |
34 | Xã Đoọc Mạy - Xã Na Loi | Xã Na Loi |
35 | Xã Nậm Càn - Xã Na Ngoi | Xã Na Ngoi |
36 | Xã Phà Đánh - Xã Nậm Cắn | Xã Nậm Cắn |
VII | Huyện Nam Đàn |
|
37 | Xã Hùng Tiến - Xã Nam Cát - Xã Nam Giang - Xã Xuân Hồng - Xã Kim Liên | Xã Kim Liên |
38 | Thị trấn Nam Đàn - Xã Thượng Tân Lộc - Xã Xuân Hòa | Xã Vạn An |
39 | Xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn) - Xã Nam Hưng - Xã Nam Thanh | Xã Nam Đàn |
40 | Xã Nam Anh - Xã Nam Lĩnh - Xã Nam Xuân | Xã Đại Huệ |
41 | Xã Khánh Sơn - Xã Nam Kim - Xã Trung Phúc Cường | Xã Thiên Nhẫn |
VIII | Huyện Nghĩa Đàn |
|
42 | Thị trấn Nghĩa Đàn - Xã Nghĩa Bình - Xã Nghĩa Trung | Xã Nghĩa Đàn |
43 | Xã Nghĩa Hội - Xã Nghĩa Lợi - Xã Nghĩa Thọ | Xã Nghĩa Thọ |
44 | Xã Nghĩa Lạc - Xã Nghĩa Sơn - Xã Nghĩa Yên - Xã Nghĩa Lâm | Xã Nghĩa Lâm |
45 | Xã Nghĩa Hồng - Xã Nghĩa Minh - Xã Nghĩa Mai | Xã Nghĩa Mai |
46 | Xã Nghĩa Thành - Xã Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hưng |
47 | Xã Nghĩa An - Xã Nghĩa Đức - Xã Nghĩa Khánh | Xã Nghĩa Khánh |
48 | Xã Nghĩa Long - Xã Nghĩa Lộc | Xã Nghĩa Lộc |
IX | Huyện Nghi Lộc |
|
49 | Thị trấn Quán Hành - Xã Diên Hoa - Xã Nghi Trung - Xã Nghi Vạn | Xã Nghi Lộc |
50 | Xã Nghi Công Bắc - Xã Nghi Công Nam - Xã Nghi Lâm - Xã Nghi Mỹ | Xã Phúc Lộc |
51 | Xã Khánh Hợp - Xã Nghi Thạch - Xã Thịnh Trường | Xã Đông Lộc |
52 | Xã Nghi Long - Xã Nghi Quang - Xã Nghi Thuận - Xã Nghi Xá | Xã Trung Lộc |
53 | Xã Nghi Đồng - Xã Nghi Hưng - Xã Nghi Phương | Xã Thần Lĩnh |
54 | Xã Nghi Thiết - Xã Nghi Tiến - Xã Nghi Yên | Xã Hải Lộc |
55 | Xã Nghi Kiều - Xã Nghi Văn | Xã Văn Kiều |
X | Huyện Quế Phong |
|
56 | Xã Cắm Muộn - Xã Châu Thôn - Xã Quang Phong | Xã Mường Quàng |
57 | Thị trấn Kim Sơn - Xã Châu Kim - Xã Mường Nọc - Xã Nậm Giải | Xã Quế Phong |
58 | Xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) - Xã Thông Thụ | Xã Thông Thụ |
59 | Xã Hạnh Dịch - Xã Tiền Phong | Xã Tiền Phong |
60 | Xã Nậm Nhoóng - Xã Tri Lễ | Xã Tri Lễ |
XI | Huyện Quỳ Châu |
|
61 | Thị trấn Tân Lạc - Xã Châu Hạnh - Xã Châu Hội - Xã Châu Nga | Xã Quỳ Châu |
62 | Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu) - Xã Châu Bính - Xã Châu Thắng - Xã Châu Thuận | Xã Châu Tiến |
63 | Xã Châu Hoàn - Xã Châu Phong - Xã Diên Lãm | Xã Hùng Chân |
XII | Huyện Quỳ Hợp |
|
64 | Thị trấn Quỳ Hợp - Xã Châu Đình - Xã Châu Quang - Xã Thọ Hợp | Xã Quỳ Hợp |
65 | Xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp) - Xã Đồng Hợp - Xã Nghĩa Xuân - Xã Yên Hợp | Xã Tam Hợp |
66 | Xã Liên Hợp - Xã Châu Lộc | Xã Châu Lộc |
67 | Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp) - Xã Châu Thành - Xã Châu Hồng | Xã Châu Hồng |
68 | Xã Châu Cường - Xã Châu Thái | Xã Mường Ham |
69 | Xã Bắc Sơn (huyện Quỳ Hợp) - Xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp) - Xã Châu Lý | Xã Mường Chọng |
70 | Xã Hạ Sơn- Xã Văn Lợi - Xã Minh Hợp | Xã Minh Hợp |
XIII | Huyện Quỳnh Lưu |
|
71 | Thị trấn Cầu Giát - Xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu) - Xã Quỳnh Diễn - Xã Quỳnh Giang - Xã Quỳnh Hậu | Xã Quỳnh Lưu |
72 | Xã Quỳnh Tân - Xã Quỳnh Thạch - Xã Quỳnh Văn | Xã Quỳnh Văn |
73 | Xã Minh Lương - Xã Quỳnh Bảng - Xã Quỳnh Đôi - Xã Quỳnh Thanh - Xã Quỳnh Yên | Xã Quỳnh Anh |
74 | Xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu) - Xã Quỳnh Châu - Xã Quỳnh Tam | Xã Quỳnh Tam |
75 | Xã An Hòa - Xã Phú Nghĩa - Xã Thuận Long - Xã Văn Hải | Xã Quỳnh Phú |
76 | Xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu) - Xã Quỳnh Lâm - Xã Quỳnh Sơn | Xã Quỳnh Sơn |
77 | Xã Tân Thắng - Xã Quỳnh Thắng | Xã Quỳnh Thắng |
XIV | Huyện Tân Kỳ |
|
78 | Thị trấn Tân Kỳ - Xã Nghĩa Dũng - Xã Kỳ Tân - Xã Kỳ Sơn | Xã Tân Kỳ |
79 | Xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ) - Xã Hoàn Long - Xã Tân Xuân - Xã Tân Phú | Xã Tân Phú |
80 | Xã Hương Sơn - Xã Nghĩa Phúc - Xã Tân An | Xã Tân An |
81 | Xã Bình Hợp - Xã Nghĩa Đồng | Xã Nghĩa Đồng |
82 | Xã Tân Hợp - Xã Giai Xuân | Xã Giai Xuân |
83 | Xã Phú Sơn - Xã Tân Hương - Xã Nghĩa Hành | Xã Nghĩa Hành |
84 | Xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) - Xã Tiên Kỳ | Xã Tiên Đồng |
85 | Xã Nghĩa Mỹ - Xã Nghĩa Thuận - Xã Đông Hiếu | Xã Đông Hiếu |
XV | Huyện Thanh Chương |
|
86 | Xã Mai Giang - Xã Thanh Lâm - Xã Thanh Tùng - Xã Thanh Xuân | Xã Bích Hào |
87 | Xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương) - Xã Cát Văn - Xã Phong Thịnh | Xã Cát Ngạn |
88 | Thị trấn Dùng- Xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương) - Xã Thanh Ngọc - Xã Thanh Phong - Xã Đại Đồng | Xã Đại Đồng |
89 | Xã Thanh Đức - Xã Hạnh Lâm | Xã Hạnh Lâm |
90 | Xã Thanh An - Xã Thanh Hương - Xã Thanh Quả - Xã Thanh Thịnh | Xã Hoa Quân |
91 | Xã Thanh Hà - Xã Thanh Thủy - Xã Kim Bảng | Xã Kim Bảng |
92 | Xã Ngọc Lâm - Xã Thanh Sơn | Xã Sơn Lâm |
93 | Xã Thanh Liên - Xã Thanh Mỹ - Xã Thanh Tiên | Xã Tam Đồng |
94 | Xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương) - Xã Minh Tiến - Xã Xuân Dương | Xã Xuân Lâm |
XVI | Huyện Tương Dương |
|
95 | Xã Xiêng My - Xã Nga My | Xã Nga My |
96 | Xã Mai Sơn - Xã Nhôn Mai | Xã Nhôn Mai |
97 | Xã Tam Đình - Xã Tam Quang | Xã Tam Quang |
98 | Xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) - Xã Tam Thái | Xã Tam Thái |
99 | Thị trấn Thạch Giám - Xã Lưu Kiền - Xã Xá Lượng | Xã Tương Dương |
100 | Xã Yên Thắng - Xã Yên Hòa | Xã Yên Hòa |
101 | Xã Yên Tĩnh - Xã Yên Na | Xã Yên Na |
XVII | Huyện Yên Thành |
|
102 | Thị trấn Hoa Thành - Xã Đông Thành - Xã Tăng Thành - Xã Văn Thành | Xã Yên Thành |
103 | Xã Bắc Thành - Xã Nam Thành - Xã Trung Thành - Xã Xuân Thành | Xã Quan Thành |
104 | Xã Bảo Thành - Xã Long Thành - Xã Sơn Thành - Xã Viên Thành - Xã Vĩnh Thành | Xã Hợp Minh |
105 | Xã Liên Thành - Xã Mỹ Thành - Xã Vân Tụ | Xã Vân Tụ |
106 | Xã Minh Thành - Xã Tây Thành - Xã Thịnh Thành | Xã Vân Du |
107 | Xã Đồng Thành - Xã Kim Thành - Xã Quang Thành | Xã Quang Đồng |
108 | Xã Hậu Thành - Xã Lăng Thành - Xã Phúc Thành | Xã Giai Lạc |
109 | Xã Đức Thành - Xã Mã Thành - Xã Tân Thành - Xã Tiến Thành | Xã Bình Minh |
110 | Xã Đô Thành - Xã Phú Thành - Xã Thọ Thành | Xã Đông Thành |
XVIII | Thị xã Hoàng Mai |
|
111 | Phường Quỳnh Thiện - Xã Quỳnh Trang - Xã Quỳnh Vinh | Phường Hoàng Mai |
112 | Phường Mai Hùng - Phường Quỳnh Phương - Phường Quỳnh Xuân - Xã Quỳnh Liên | Phường Quỳnh Mai |
113 | Phường Quỳnh Dị - Xã Quỳnh Lập - Xã Quỳnh Lộc | Phường Tân Mai |
XIX | Thị xã Thái Hòa |
|
114 | Phường Hòa Hiếu - Phường Long Sơn - Phường Quang Phong | Phường Thái Hòa |
115 | Phường Quang Tiến - Xã Nghĩa Tiến - Xã Tây Hiếu | Phường Tây Hiếu |
XX | Thành phố Vinh |
|
116 | Phường Bến Thủy - Phường Hưng Dũng - Phường Hưng Phúc - Phường Trung Đô - Phường Trường Thi - Phường Vinh Tân - Xã Hưng Hòa | Phường Trường Vinh |
117 | Phường Cửa Nam - Phường Đông Vĩnh - Phường Hưng Bình - Phường Lê Lợi - Phường Quang Trung - Xã Hưng Chính | Phường Thành Vinh |
118 | Phường Hưng Đông - Phường Quán Bàu - Xã Nghi Kim - Xã Nghi Liên | Phường Vinh Hưng |
119 | Phường Hà Huy Tập - Phường Nghi Đức - Phường Nghi Phú - Xã Nghi Ân | Phường Vinh Phú |
120 | Phường Hưng Lộc - Xã Nghi Phong - Xã Nghi Thái - Xã Nghi Xuân - Xã Phúc Thọ | Phường Vinh Lộc |
XXI | Thị xã Cửa Lò |
|
121 | Phường Nghi Hải - Phường Nghi Hòa - Phường Nghi Hương - Phường Nghi Tân - Phường Nghi Thu - Phường Nghi Thủy - Phường Thu Thủy | Phường Cửa Lò |
Sau khi sắp xếp, tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường;
- Trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.
Như vậy, trên đây là toàn bộ Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 1678.
Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 1678 (Hình từ Internet)
Sắp xếp xã phường 2025 thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?
Việc sắp xếp xã phường 2025 khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi sau sắp xếp xã phường tỉnh Nghệ An?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
[...]
Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.
Trên đây là toàn bộ nội dung "Danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Nghệ An sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 1678"