Công trình quốc phòng và khu quân sự loại D được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Công trình quốc phòng và khu quân sự loại D được quy định như thế nào?
Công trình quốc phòng và khu quân sự loại D được quy định như thế nào? được căn cứ tại Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 như sau:
Điều 5. Phân loại công trình quốc phòng và khu quân sự
[...]
3. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại B phục vụ nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập của lực lượng quân đội và Dân quân tự vệ, bao gồm:
a) Công trình quốc phòng gồm công trình trường bắn, thao trường huấn luyện;
b) Khu quân sự gồm trường bắn, trung tâm huấn luyện, khu vực phục vụ diễn tập quân sự thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại C phục vụ cất trữ, sửa chữa, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất các sản phẩm quốc phòng, bao gồm:
a) Công trình quốc phòng để cất trữ đạn dược, vũ khí, trang bị kỹ thuật các cấp; cất trữ vật chất hậu cần, xăng dầu phục vụ quân đội; công trình phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị;
b) Khu quân sự gồm kho đạn dược, vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật chất hậu cần; nhà máy, xí nghiệp quốc phòng, cơ sở nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí, khu vực xử lý tiêu hủy vũ khí, đạn dược.
5. Công trình quốc phòng và khu quân sự loại D phục vụ sinh hoạt, học tập, làm việc thường xuyên của quân đội, bao gồm:
a) Công trình quốc phòng gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà ăn, nhà bếp, hội trường, nhà chuyên dùng, công trình hạ tầng kỹ thuật;
b) Khu quân sự gồm trụ sở cơ quan quân sự các cấp, doanh trại quân đội, học viện, nhà trường, viện nghiên cứu, bệnh viện, bệnh xá, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng quân đội, trung tâm văn hóa, thể thao quốc phòng, khu nhà công vụ, bảo tàng quân sự và cơ sở giam giữ.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, công trình quốc phòng và khu quân sự loại D là công trình phục vụ sinh hoạt, học tập, làm việc thường xuyên của quân đội, bao gồm:
- Công trình quốc phòng gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà ăn, nhà bếp, hội trường, nhà chuyên dùng, công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Khu quân sự gồm trụ sở cơ quan quân sự các cấp, doanh trại quân đội, học viện, nhà trường, viện nghiên cứu, bệnh viện, bệnh xá, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng quân đội, trung tâm văn hóa, thể thao quốc phòng, khu nhà công vụ, bảo tàng quân sự và cơ sở giam giữ.
Công trình quốc phòng và khu quân sự loại D được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 như sau:
Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
[...]
3. Thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định di dời khu quân sự trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này có liên quan đến thu hồi đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều này; quyết định di dời khu quân sự trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Việc phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo phương án, giải pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
a) Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này và trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà không liên quan đến thu hồi đất quốc phòng;
b) Cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án chịu trách nhiệm chi trả đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này có liên quan đến thu hồi đất quốc phòng và điểm b khoản 2 Điều này.
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự.
Như vậy, kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
- Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 và trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 mà không liên quan đến thu hồi đất quốc phòng;
- Cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án chịu trách nhiệm chi trả đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 có liên quan đến thu hồi đất quốc phòng và điểm b khoản 2 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 có quy định về những hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Chiếm đoạt, chiếm giữ, lấn chiếm, xâm nhập trái phép; phá hoại, làm hư hỏng kiến trúc, kết cấu, trang thiết bị của công trình quốc phòng và khu quân sự.
- Thu thập trái phép, chiếm đoạt, hủy hoại, làm lộ bí mật hồ sơ, tài liệu, thông tin công trình quốc phòng và khu quân sự.
- Sử dụng trái phép, sai mục đích; chuyển mục đích sử dụng, phá dỡ công trình quốc phòng và di dời khu quân sự trái quy định của pháp luật.
- Xây dựng, khai thác, đặt thiết bị làm ảnh hưởng đến kiến trúc, kết cấu, công năng sử dụng, an toàn, bí mật của công trình quốc phòng và khu quân sự.
- Cản trở, chống đối việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng quản lý, bảo vệ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được giao trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự để trục lợi, xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.