Cập nhật bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận ở đâu?

Cập nhật bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2025. Tra cứu bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận ở đâu? Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Cập nhật bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2025

    Tính đến thời điểm hiện tại ngày 14/12/2024, UBND tỉnh Ninh Thuận chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất Ninh Thuận theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 14/2020/QĐ-UNND quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024) của UBND tỉnh Ninh Thuận.

    Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận tại Quyết định 14/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

    Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

    Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

    - Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

    Quyết định 14/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

    Quyết định 94/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Bị bãi bỏ bởi Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024)

    Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

    Hiện tại, giá đất tại tỉnh Ninh Thuận được ghi nhận như sau:

    Giá đất cao nhất: 14.500.000 đồng/m².

    Giá đất thấp nhất: 5.000 đồng/m².

    Giá đất trung bình: 1.037.879 đồng/m².

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận online tại đây

    Cập nhật bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2025. Tra cứu bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận ở đâu?

    Cập nhật bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
    a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

    - Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất - rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

    - Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

    Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
    Việc chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
    2. Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
    a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
    b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
    c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
    d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Theo như quy định trên thì hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các tài liệu sau:

    - Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án.

    - Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Lưu ý, hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất cần đầy đủ các thành phần trên để Sở Tài chính tiến hành thẩm định và gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo quá trình xây dựng bảng giá đất được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

    19