Bảng giá đất Đà Nẵng 2026 có chưa? Giá đất Đà Nẵng 2026 dự kiến ra sao?
Mua bán Đất tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Bảng giá đất Đà Nẵng 2026 có chưa? Giá đất Đà Nẵng 2026 dự kiến ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng.
Cổng Thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng đang lấy ý kiến về dự thảo Bảng giá đất lần đầu, dự kiến áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (phạm vi thành phố cũ).
>>>> XEM CHI TIẾT: DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐÀ NẴNG TẠI ĐÂY
Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường đã chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành rà soát, nghiên cứu và xây dựng dự thảo Bảng giá đất lần đầu, dự kiến công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (phạm vi thành phố cũ).
>>>> XEM CHI TIẾT: PHỤ LỤC GIÁ ĐẤ ĐÀ NẴNG 2026 (Dự kiến) Tại đây
Việc xây dựng bảng giá đất là một nội dung quan trọng, có tác động trực tiếp đến công tác quản lý đất đai, thu ngân sách, thu hút đầu tư và sự phát triển bền vững của thành phố. Vì vậy, sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả của các địa phương sẽ góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện bảng giá đất theo hướng minh bạch, khách quan, phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành.
Như vậy, hiện tại Bảng giá đất mới Đà Nẵng 2026 vẫn đang được xây dựng và sẽ được chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Bên cạnh đó, ngày 11/8/2025, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Công văn 973/UBND-KT về áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (bao gồm thành phố Đà Nẵng cũ và tỉnh Quảng Nam cũ).
Theo đó, UBND thành phố Đà Nẵng đề nghị Cục Thuế thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND các xã, phường tiếp tục áp dụng Bảng giá đất hiện hành đến hết ngày 31/12/2025.
(1) Quyết định 09/2020/QĐ-UBND TP Đà Nẵng đối với địa bàn thành phố Đà Nẵng cũ
(2) Quyết định 24/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam đối với địa bàn tỉnh Quảng Nam cũ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Bảng giá đất Đà Nẵng 2026 có chưa? Giá đất Đà Nẵng 2026 dự kiến ra sao? (Hình từ Internet)
Cách xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định cách xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
(2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
- Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
- Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất cụ thể:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
