Khi nào có bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập? Link tra cứu bảng giá đất Hà Nội hiện nay
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Khi nào có bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập? Link tra cứu bảng giá đất Hà Nội hiện nay
Ngày 20/10/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất Hà Nội mới áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Dự thảo Tờ trình Bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập Tải về
TOÀN BỘ BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2026 Tải về
Cụ thể, bảng giá đất Hà Nội được chia thành 17 khu vực bao gồm 126 xã phường, mỗi tuyến đường gồm 04 vị trí như sau:
STT | Phân khu | Ranh giới | Các Phường - Xã |
1 | Khu vực 1 | Các phường trong vành đai 1 | Gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng |
2 | Khu vực 2 | Các phường trong vành đai 2 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng |
3 | Khu vực 3 | Các phường từ vành đai 2 - Vành đai 3 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam |
4 | Khu vực 4 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Bắc đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm |
5 | Khu vực 5 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Đông đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 10 phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương |
6 | Khu vực 6 | Các phường nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - Vành đai 3 | Gồm 4 phường: Bồ Đề, Long Biên, Vĩnh Hưng, Phúc Lợi |
7 | Khu vực 7 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - Cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên - Quốc Lộ 2A và ĐT16 | Gồm 9 xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc |
8 | Khu vực 8 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - vành đai 3 - cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên | Gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng |
9 | Khu vực 9 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đáy - DT70A - Đường Lê Trọng Tấn | Gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh |
10 | Khu vực 10 | Các xã giáp các phường thuộc khu vực 4, nằm trong khoảng ranh giới DT73, Đ429, QL21B, và sông Hồng, | Gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương |
11 | Khu vực 11 | Các xã giáp khu vực 8, nằm trong khoảng ranh giới DT73, D429, QL21B, DT428 và sông Hồng, | Gồm 4 xã: Phượng Dực, Phú Xuyên, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên |
12 | Khu vực 12 | Các xã giáp khu vực 9, nằm trong khoảng ranh giới, D420, DT87 và sông Hồng, | Gồm 6 phường, xã: phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện, xã Đoài Phương, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Hát Môn |
13 | Khu vực 13 | Các xã giáp khu vực 12 nằm ngoài khoảng ranh giới DT87 | Gồm 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì |
14 | Khu vực 14 | Các xã giáp khu vực 9, 12 nằm trong khoảng ranh giới sông Đáy, QL6 | Gồm 9 xã Thạch Thất, Hoà Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng |
15 | Khu vực 15 | Các xã giáp khu vực 5, 14, nằm trong khoảng ranh giới DT429 | Gồm 6 xã Chương Mỹ, Quảng Bị, Hoà Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú |
16 | Khu vực 16 | Các xã giáp với khu 10, 11, 15, ranh giới Hòa Bình, Hà Nam | Gồm 8 xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hoà Xá, Hương Sơn. |
17 | Khu vực 17 | Các xã nằm ngoài QL2A, ĐT16 (phía Bắc Hà Nội) | Gồm 5 xã Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh |
Có thể thấy, Khu vực 1 gồm các phường trong vành đai 1 có giá đất cao nhất, bao gồm Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam và Hai Bà Trưng.
Bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sẽ được chính thức áp dụng nếu hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
Theo đó, dự kiến bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026.
Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, hiện tại vẫn đang áp dụng bảng giá đất Hà Nội trước khi sáp nhập tỉnh thành đến hết ngày 31/12/2025 theo từng tỉnh. Ngày 01/01/2026 sẽ áp dụng theo Dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 dự kiến nêu trên nếu dự thảo được thông qua.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI HIỆN NAY

Khi nào có bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập? Link tra cứu bảng giá đất Hà Nội hiện nay (Hình từ Internet)
Phạm vi áp dụng của Bảng giá đất Hà Nội 2026 theo Dự thảo Tờ trình là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất Hà Nội 2026 được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
(3) Tính thuế sử dụng đất;
(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Khi nào có bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập? Link tra cứu bảng giá đất Hà Nội hiện nay"
