Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025
Ngày 20/10/2025, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa đã có Công bố 9305/SXD-KTVL về thông tin giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025.
Trên cơ sở kết quả khảo sát thu thập thông tin giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời điểm Quý III năm 2025; ý kiến tham gia của UBND các phường, xã và các sở, ban, ngành có liên quan. Sở Xây dựng Thanh Hóa tổng hợp và Công bố thông tin giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quý III năm 2025 với các nội dung sau:
- Công bố thông tin giá vật liệu xây dựng phổ biến, đạt tiêu chuẩn, để các đơn vị tham khảo trong việc xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) thực hiện trong Quý III năm 2025;
- Mức giá công bố tại các Phụ lục kèm theo là mức giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025
Dưới đây là bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025 ban hành kèm theo Công bố 9305/SXD-KTVL năm 2025:
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025

Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa Quý III năm 2025 (Hình từ Internet)
Yêu cầu về sử dụng vật liệu xây dựng
Căn cứ Điều 110 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi khoản 40 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định yêu cầu về sử dụng vật liệu xây dựng như sau:
- Phát triển, sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng phải bảo đảm an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
- Vật liệu, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng phải theo đúng thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) đã được phê duyệt, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Vật liệu xây dựng được sử dụng để sản xuất, chế tạo, gia công bán thành phẩm phải phù hợp với quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 Luật Xây dựng 2014.
- Ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng tại chỗ; vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng được sản xuất, chế tạo trong nước; sản phẩm có tỷ lệ nội địa hóa cao.
Quy định sử dụng vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng trong công trình xây dựng
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định sử dụng vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng trong công trình xây dựng như sau:
- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng khi sử dụng trong công trình xây dựng phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tuân thủ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có).
- Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình sử dụng vật liệu xây không nung, vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, vật liệu xây dựng sản xuất trong nước đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
Lưu ý: Thẩm quyền quy định lộ trình sử dụng vật liệu xây không nung, vật liệu tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, vật liệu xây dựng sản xuất trong nước đối với công trình xây dựng được đầu tư bằng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện (điểm b khoản 1 ĐIều 14 Nghị định 144/2025/NĐ-CP).
- Khuyến khích sử dụng vật liệu xây không nung, vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, vật liệu xây dựng sản xuất trong nước đối với các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn khác.
Giá vật liệu xây dựng được xác định như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 11/2021/TT-BXD (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BXD) quy định về việc xác định giá vật liệu xây dựng như sau:
- Giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-BXD là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
- Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng loại vật liệu không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, khả năng cung ứng và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình được thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá lựa chọn trên cơ sở tham khảo các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng theo hướng dẫn tại điểm b mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD. Việc lựa chọn giá vật liệu xây dựng phải khách quan, minh bạch, đảm bảo hiệu quả của dự án.
- Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết kế xây dựng.
- Các tiêu chí cần đánh giá, xem xét khi lựa chọn giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại điểm a mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD.
- Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD.
