Bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ 01/01/2026? Toàn bộ bảng giá đất Đồng Nai mới nhất (Dự thảo)

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ 01/01/2026? Toàn bộ bảng giá đất Đồng Nai mới nhất (Dự thảo) chi tiết như thế nào?

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ 01/01/2026? Toàn bộ bảng giá đất Đồng Nai mới nhất (Dự thảo)

    UBND tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026.

    >>> Tải File Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai 2026 Tải về

    Theo Điều 3 Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026 thì bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026 cụ thể như sau:

    (1) Đối với đất nông nghiệp

    - Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất lúa và đất trồng cây hằng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản

    - Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao

    (2) Đối với đất phi nông nghiệp

    - Phụ lục III: Bảng giá đất đất ở, Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm)

    - Phụ lục IV: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

    - Phụ lục V: Bảng giá đất Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai

    - Phụ lục VI: Bảng giá đất các khu tái định cư.

    XEM TOÀN BỘ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI MỚI NHẤT 2026 Tải về

    Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, hiện tại vẫn đang áp dụng bảng giá đất Đồng Nai trước khi sáp nhập tỉnh thành đến hết ngày 31/12/2025 theo từng tỉnh. Ngày 01/01/2026 sẽ áp dụng theo Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai 2026 dự kiến nêu trên nếu dự thảo được thông qua. 

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI CŨ

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH PHƯỚC CŨ

    Bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ 01/01/2026? Toàn bộ bảng giá đất Đồng Nai mới nhất (Dự thảo)

    Bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ 01/01/2026? Toàn bộ bảng giá đất Đồng Nai mới nhất (Dự thảo) (Hình từ Internet)

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có 95 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 07 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.

    (Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 năm 2025)

    Dưới đây là bản đồ địa giới hành chính tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập với Bình Phước

    Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai mới sau sáp nhập

    Hướng dẫn cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 trong xây dựng bảng giá đất

    Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có quy định về cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 như sau:

    Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
    a) Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
    b) Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    Như vậy, việc xác định vị trí đất (vị trí 1, 2, 3, 4) trong xây dựng bảng giá đất được căn cứ vào mức độ thuận lợi của từng thửa đất về hạ tầng, vị trí địa lý, khả năng sinh lợi… Vị trí 1 là thuận lợi nhất, các vị trí sau kém thuận lợi dần. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định cụ thể tiêu chí và số lượng vị trí đất phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương.

    Trên đây là toàn bộ thông tin về "Bảng giá đất mới Đồng Nai sẽ áp dụng từ 01/01/2026? Toàn bộ bảng giá đất Đồng Nai mới nhất (Dự thảo)"

    saved-content
    unsaved-content
    1