Tải Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Hướng dẫn ghi Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 NĐ CP

Nội dung chính

    Tải Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

    Căn cứ theo Phụ lục Hệ thống mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành được thực hiện theo Mẫu số 03.a/TT.

    Sau đây là Mẫu 03a theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành như sau:

    > File Word Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 NĐ CP Tải về

    > File Excel Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 NĐ CP Tải về

    Như vậy, trên đây là Mẫu 03a theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.

    Tải Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

    Tải Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn ghi Mẫu 03a theo Nghị định 254 2025 NĐ CP

    Căn cứ theo Phụ lục Hệ thống mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành được thực hiện theo Mẫu số 03.a/TT.

    Sau đây là hướng dẫn ghi Mẫu 03a theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP cụ thể như sau:

    (1) Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến hết kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

    (2) Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (hoặc trực tiếp cho chủ đầu tư đối với trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).

    (3) Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến hết kỳ này: là lũy kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán.

    - Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

    (4) Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 1 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

    - Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 1 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

    (5) Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 4 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

    - Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 4 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

    (Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch)

    (6) Lũy kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:

    - Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 1 Mẫu số 03a/TT) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 4 Mẫu số 03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 5 Mẫu số 03a/TT.

    - Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 4 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 5 Mẫu số 03a/TT).

    (7) Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.

    (8) Trường hợp chủ đầu tư, ban quản lý dự án trực tiếp quản lý nhiều dự án: Chi phí quản lý dự án kê khối lượng công việc quản lý dự án đã thực hiện tương ứng với Dự án.

    Thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn đầu tư công của cơ quan thanh toán là khi nào?

    Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn đầu tư công của cơ quan thanh toán như sau:

    (1) Thời hạn tạm ứng vốn:

    - Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.

    - Trường hợp tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thời hạn tạm ứng kéo dài đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch.

    (2) Thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành:

    - Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.

    - Thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành kéo dài đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch, bao gồm cả việc thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng.

    (3) Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn:

    Theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước 2025Luật Đầu tư công 2024 và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của Chính phủ, thời hạn giải ngân sẽ được quyết định bởi cấp có thẩm quyền.

    (4) Thời gian thanh toán vốn:

    - Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP.

    - Đối với các khoản tạm ứng vốn, thời hạn thanh toán là trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1