Tổng hợp Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 254

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổng hợp Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 254. Những ngành lĩnh vực nào sử dụng vốn đầu tư công?

Nội dung chính

    Tổng hợp Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 254

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung) bao gồm cụ thể như sau:

    (1) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.

    (2) Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền đối với nhiệm vụ sử dụng vốn đầu tư công (trừ trường hợp nhiệm vụ đã có trong Quyết định phê duyệt dự án), Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với thực hiện dự án, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có).

    (3) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định pháp luật), văn bản giao việc hoặc văn bản giao khoán nội bộ (đối với trường hợp giao khoán nội bộ).

    (4) Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã có hiệu lực và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).

    (5) Bảng tổng hợp thông tin dự toán đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.b/TT) (chủ đầu tư lập theo dự toán chi phí đã được duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng), dự toán thu, chi hằng năm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán thu, chi hằng năm (Mẫu số 01/QĐ-QLDAMẫu số 02/QĐ-QLDA Thông tư 70/2024/TT-BTC).

    (6) Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Mẫu số 02.c/TT) (chủ đầu tư, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).

    (7) Đối với Ban quản lý dự án, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:

    - Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị được giao quyền tự chủ tài chính mà chưa quy định trong quyết định thành lập đơn vị);

    - Quyết định thành lập đơn vị.

    Tổng hợp Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 254

    Tổng hợp Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 254 (Hình từ Internet)

    Những ngành lĩnh vực nào sử dụng vốn đầu tư công?

    Căn cứ theo Điều 7 Luật Đầu tư công 2024 quy định về ngành lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công cụ thể như sau:

    (1) Quốc phòng;

    (2) An ninh và trật tự, an toàn xã hội;

    (3) Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

    (4) Khoa học, công nghệ;

    (5) Y tế, dân số và gia đình;

    (6) Văn hóa, thông tin;

    (7) Phát thanh, truyền hình, thông tấn;

    (8) Thể dục, thể thao;

    (9) Bảo vệ môi trường;

    (10) Các hoạt động kinh tế;

    (11) Hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội;

    (12) Bảo đảm xã hội;

    (13) Ngành, lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, có 13 ngành lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công theo Luật Đầu tư công 2024 từ ngày 01/01/2025.

    Đối tượng đầu tư công bao gồm những đối tượng nào?

    Căn cứ theo Điều 5 Luật Đầu tư công 2024 có quy định về đối tượng đầu tư công như sau:

    (1) Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

    (2) Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

    (3) Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, phúc lợi xã hội.

    (4) Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư (dự án PPP) theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, bồi thường, chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn được cấp có thẩm quyền quyết định, chi trả phần giảm doanh thu các dự án PPP thuộc trách nhiệm của Nhà nước, thanh toán theo hợp đồng dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (dự án BT) bằng tiền.

    (5) Đầu tư thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

    (6) Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư tại khoản 6 Điều 5 Luật Đầu tư công 2024.

    (7) Bố trí vốn ngân sách địa phương để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Chính phủ quy định điều kiện, tiêu chí, nguyên tắc bố trí vốn để ủy thác thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội.

    Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ chế, chính sách cụ thể và bố trí vốn ngân sách địa phương để thực hiện chính sách này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện ủy thác vốn ngân sách địa phương để thực hiện chính sách ưu đãi theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

    (8) Đối tượng đầu tư công khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Tổng hợp Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 254"

    saved-content
    unsaved-content
    1