Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01 đúng không? Tra cứu 34 tỉnh, thành 2026 dự kiến

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01 đúng không? Tra cứu 34 tỉnh, thành 2026 dự kiến

Nội dung chính

    Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01 đúng không? Tra cứu 34 tỉnh, thành 2026 dự kiến

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 159. Bảng giá đất
    [...]
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    [...]

    Do đó, từ ngày 01/01/2026 sẽ có bảng giá đất 2026 lần đầu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, tình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Sau đó, mỗi năm sẽ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

    Như vậy, theo quy định trên của Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất sẽ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và ban hành mỗi một lần, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đó, thay vì ban hành mỗi 05 năm một lần so với quy định cũ tại Luật Đất đai 2013 (đã hết hiệu lực từ 31/7/2024).

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT 34 TỈNH THÀNH 2026 DỰ KIẾN NHƯ SAU:

    Bảng giá đất TPHCM 2026 dự kiến

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 dự kiến

    Bảng giá đất Lâm Đồng 2026 dự kiến

    Bảng giá đất Phú Thọ 2026 dự kiến

    Bảng giá đất Ninh Bình 2026 dự kiến

    Bảng giá đất Cà Mau 2026 dự kiến

    Bảng giá đất Đồng Nai 2026 dự kiến

    ...đang cập nhật...

    Như vậy, Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01/2026. Và những bảng giá đất 34 tỉnh thành nêu trên sẽ được áp dụng nếu dự thảo của những tỉnh thành này được thông qua.

    Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01 đúng không? Tra cứu 34 tỉnh, thành 2026 dự kiến

    Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01 đúng không? Tra cứu 34 tỉnh, thành 2026 dự kiến (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Hướng dẫn cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 trong xây dựng bảng giá đất

    Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có quy định về cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 như sau:

    Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
    a) Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
    b) Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    Như vậy, việc xác định vị trí đất (vị trí 1, 2, 3, 4) trong xây dựng bảng giá đất được căn cứ vào mức độ thuận lợi của từng thửa đất về hạ tầng, vị trí địa lý, khả năng sinh lợi… Vị trí 1 là thuận lợi nhất, các vị trí sau kém thuận lợi dần. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định cụ thể tiêu chí và số lượng vị trí đất phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Bảng giá đất dự kiến năm 2026 áp dụng từ 01/01 đúng không? Tra cứu 34 tỉnh, thành 2026 dự kiến"

    saved-content
    unsaved-content
    1