Bảng giá đất tỉnh Bến Tre 2025 như thế nào? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Bến Tre ở đâu?
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Bến Tre 2025 như thế nào? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Bến Tre ở đâu?
Ngày 31 tháng 7 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 có hiệu lực từ ngày 10/8/2024.
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre có quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2024 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Ngoài ra Quyết định 20/2020/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre còn được điều chình bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bến Tre sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND
Bảng giá đất Bến Tre cụ thể như sau:
(1) Bảng giá đất trồng cây hằng năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre:
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre có quy định về bảng giá đất trồng cây hằng năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Theo đó, giá đất trồng cây hằng năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre lên đến 286.000 đồng/m² đối với vị trí 1 thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành.
(2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre 2025:
Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre thì khu vực huyện Châu Thành, khu phố của thị trấn Châu Thành thuộc vị trí 1 có giá đất cao nhất, lên đến 375.000 đồng/m².
Giá đất trồng cây lâu năm thấp nhất là 53.000 đồng/m² đối với vị trí 5 tại địa bàn các xã và khu vực còn lại của thị trấn huyện Ba Tri.
(3) Giá đất nuôi trồng thủy sản tỉnh Bến Tre:
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản tỉnh Bến Tre được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre như sau:
Theo đó, giá đất nuôi trồng thủy sản cao nhất là 285.000 đồng/m² đối với đất nuôi trồng thủy sản thuộc vị trí 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành.
Giá thấp nhất là 34.000 đồng/m² đối với đất thuộc vị trí 5 tại huyện Ba Tri.
(4) Giá đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre:
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre như sau:
Giá đất ở cao nhất lên đến 3.360.000 đồng/m² đoạn đường vào cầu Mỹ Thạnh đến hết ranh ngã ba Lương Hoà huyện Giồng Trôm.
Giá đất ở thấp nhất là 410.000 đồng/m² đường ĐH 29 đoạn đường từ giáp đất ông Trần Văn Huy (Phương Linh) đến Cầu Dây Văng xã An Điền huyện Thạnh Phú.
Xem chi tiết Bảng giá đất tỉnh Bến Tre 2025 Tải về
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BẾN TRE TRỰC TUYẾN TẠI ĐÂY |
Bảng giá đất tỉnh Bến Tre 2025 như thế nào? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Bến Tre ở đâu? (Ảnh từ Internet)
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có quy định về các trường hợp áp dụng bảng giá đất như sau:
Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
...
Như vậy, bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp theo quy định trên.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất trong năm?
Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:
Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
...
Như vậy, theo quy định thì trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất trong năm.