5 Thông tin khi quét mã QR trên Sổ đỏ mới năm 2025 gồm những gì?
Nội dung chính
5 Thông tin khi quét mã QR trên Sổ đỏ mới năm 2025 gồm những gì?
Căn cứ Phần III Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về 5 thông tin khi quét mã QR trên Sổ đỏ mới năm 2025 bao gồm:
Thông tin khi quét mã QR trên Sổ đỏ mới năm 2025:
(1) Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện tại Mục 1 khi quét mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Đối với trường hợp thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.
(2) Thể hiện thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất khi quét mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) Thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất
Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:
Hạng mục công trình/Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:
Tên tài sản | Diện tích sàn xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) | Hình thức sở hữu | Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
- Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:
Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Hành lang |
|
Phòng họp cộng đồng |
|
… |
|
- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:
+ Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;
- Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
(4) Thể hiện thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMTvà phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.
- Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
(5) Thể hiện thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi:
Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
- Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau:
+ Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);
+ Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).
+ Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).
5 Thông tin khi quét mã QR trên Sổ đỏ mới năm 2025 gồm những gì? (Hình từ Internet)
Quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ ra sao?
Lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ ra sao? Căn cứ tiểu mục 3 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ như sau:
Cấu trúc dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận được thiết kế đồng bộ với cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT và bổ sung thêm như sau:
- Bổ sung trường dữ liệu "HieuLuc" vào bảng "Dữ liệu QR về Giấy chứng nhận" đã được quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT để ghi nhận tính hiệu lực của nội dung mã QR;
- Bổ sung thêm bảng dữ liệu mô tả thông tin về đối tượng người sử dụng đất, cụ thể như sau:
STT | Tên trường | Kiểu dữ liệu | Mô tả |
1 | Loaidoituong | Số | 1: cá nhân; 2: tổ chức; 3: cộng đồng dân cư |
2 | TenNguoiSuDung | String | Họ tên chủ (cá nhân)/ Tên tổ chức/ Tên cộng đồng dân cư |
3 | TenNguoiDaidien | String | Tên người đại diện theo pháp luật trong trường hợp là tổ chức hoặc cộng đồng dân cư |
4 | GiayTo | String | Số giấy tờ nhân thân/ Là số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Số giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật |
5 | MaQR | String | mã QR của Giấy chứng nhận, là khóa ngoại liên kết với bảng "Dữ liệu QR về Giấy chứng nhận" |
Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính là cơ quan nào?
Căn cứ Điều 26 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính như sau:
Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính quy định như sau:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính;
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Ủy ban nhân dân cấp xã; bàn giao hồ sơ địa chính giữa các đơn vị hành chính cấp xã do điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính.