Quy định về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Sổ đỏ từ tháng 7/2025 mới nhất như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Sổ đỏ từ tháng 7/2025 mới nhất như nào? Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất thể hiện ở trang bao nhiêu của Sổ đỏ?

Nội dung chính

    Quy định về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Sổ đỏ từ tháng 7/2025 mới nhất như nào?

    Căn cứ tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) cụ thể như sau:

    (1) Sơ đồ thửa đất được thể hiện như sau:

    - Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:

    + Thông tin về số thứ tự thửa đất, diện tích, hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;

    + Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;

    + Chỉ giới, mốc giới quy hoạch, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;

    + Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất sử dụng riêng của một người và phần diện tích đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.

    Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;

    - Những trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất gồm:

    + Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

    + Giấy chứng nhận cấp cho công ty nông, lâm nghiệp, trừ trường hợp thửa đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của công ty;

    + Giấy chứng nhận cấp cho toàn bộ diện tích đất để thực hiện dự án bất động sản;

    + Đối tượng địa lý hình tuyến. Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”.

    (2) Sơ đồ nhà ở và công trình xây dựng:

    - Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện như sau:

    + Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, công trình xây dựng trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;

    + Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng;

    + Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;

    - Các trường hợp không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng:

    + Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    + Thửa đất được cấp Giấy chứng nhận có từ 03 tài sản trở lên thì không thể hiện sơ đồ tài sản trên Giấy chứng nhận mà thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận, trừ trường hợp các tài sản trên thửa đất của cá nhân hoặc của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

    (3) Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận được căn cứ vào kích thước thửa đất, tài sản gắn liền với đất và có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp.

    Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Quy định về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Sổ đỏ từ tháng 7/2025 mới nhất như nào?

    Quy định về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Sổ đỏ từ tháng 7/2025 mới nhất như nào? (Hình từ Internet)

    Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất thể hiện ở trang bao nhiêu của Sổ đỏ?

    Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    Điều 29. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    [...]
    2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
    a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
    b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
    c) Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Như vậy, sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất thể hiện ở trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Thông tin về thửa đất trên Sổ đỏ được thể hiện như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về thông tin về thửa đất trên Sổ đỏ như sau:

    Theo đó, thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Sổ đỏ bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:

    - Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và các thông tin khác về thửa đất quy định tại Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.

    saved-content
    unsaved-content
    1