Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại phường Bắc Nha Trang (Khánh Hoà)
Mua bán Nhà riêng tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại phường Bắc Nha Trang (Khánh Hoà)
Ngày 29/8/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành Quyết định 939/QĐ-UBND về việc giao chủ đầu tư không thông qua đấu thầu đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đã được chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Khu nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại khu đất Trại Gà, đường Đào Văn Tiến, phường Bắc Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 939/QĐ-UBND, tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại tỉnh Khánh Hoà như sau:
Tổng vốn đầu tư của dự án: khoảng 1.077.022.850.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm bảy mươi bảy tỷ, không trăm hai mươi hai triệu, tám trăm năm mươi nghìn đồng).
Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại phường Bắc Nha Trang (Khánh Hoà) (Hình từ Internet)
Tiến độ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại tỉnh Khánh Hoà
Theo khoản 6 Điều 1 Quyết định 939/QĐ-UBND, tiến độ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Vĩnh Hải tại tỉnh Khánh Hoà như sau:
- Thực hiện các thủ tục về đất đai và xây dựng: Quý IV/2025 đến Quý III/2026.
- Thực hiện đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các công trình kiến trúc thuộc dự án: Quý IV/2026 đến Quý III/2027 (điều chỉnh từ Quý II/2028 xuống Quý III/2027 do các thủ tục liên quan đã được rút ngắn theo Nghị quyết 201/2025/QH15, Nghị định 192/2025/NĐ-CP).
Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 gồm những gì?
Theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP, trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 như sau:
(1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 (Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
(2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
- Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCA - Thông tư 56/2024/TT-BCA.
- Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.
+ Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
+ UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình) hoặc Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người).
+ Văn phòng đăng ký đất đai thành phố thực hiện xác nhận Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ UBND xã, phường nơi có nhà ở thực hiện xác nhận Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu chứng minh điều kiện về nhà ở đối với vợ và chồng.
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
- Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập thực hiện theo Mẫu số 04 -Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 hoặc Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 04 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động) và khoản 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
+ UBND cấp xã nơi người kê khai đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận theo Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 đối với vợ và chồng.