Số lượng căn hộ mở bán tại dự án Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk (đợt 5)
Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Buôn Ma Thuột
Nội dung chính
Số lượng căn hộ mở bán tại dự án Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk (đợt 5)
Ngày 04/11/2025, Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Thông báo 3296/TB-SXD về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7 thuộc Khu đô thị Km 7, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột (đợt 5).
Theo đó, tại Mục 6 Thông báo 3296/TB-SXD 2025 số lượng căn hộ mở bán tại dự án Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk (đợt 5) được nêu như sau:
Số lượng căn hộ: 120 căn hộ, diện tích căn hộ từ 30 m2 /căn đến 69 m2 /căn thuộc 02 khối nhà chung cư xã hội XH2.1 và XH1-A được Sở Xây dựng thông báo đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh nhà ở xã hội hình thành trong tương lai tại Thông báo 1748/SXD-QLN&TTBĐS 2025; Thông báo 969/SXD-QLN&TTBĐS 2025.
(*) Trên đây là thông tin về "Số lượng căn hộ mở bán tại dự án Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk (đợt 5)".

Số lượng căn hộ mở bán tại dự án Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk (đợt 5) (Hình từ Internet)
Trọn bộ hồ sơ mua Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk đợt 5
Căn cứ tại Mục 10 Thông báo 3296/TB-SXD 2025, hồ sơ mua Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk đợt 5 được căn cứ theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Thông tư 05/2024/TT-BXD.
(*) Đối tượng được mua Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk đợt 5
Căn cứ tại Mục 8 Thông báo 3296/TB-SXD 2025 nêu rõ đối tượng được mua Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk đợt 5 là đối tượng theo quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Cụ thể, đối tượng được mua Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk đợt 5 như sau:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 (khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân) (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023 (khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập (khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).
(*) Hồ sơ mua Nhà ở xã hội Ecohome Harmony Đắk Lắk đợt 5
STT | Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội | Biểu mẫu, giấy tờ liên quan |
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | |
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội | |
2.1 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |
2.2 | Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động | |
2.3 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập. | ||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | |
3.1 | Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 |
3.2 | Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo |
3.3 | Đối với đối tượng thuộc khoản 5, 6, 8, 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |
3.4 | Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (đối với Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (đối với Quân đội nhân dân Việt Nam) |
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội | |
4.1 | Đối với trường hợp chưa có nhà ở | |
4.2 | Đối với trường hợp có nhà ở | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. | ||
