Mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025 (Thông báo 751/TB-BHXH)

Ngày 12/8/2025, BHXH TPHCM ban hành Thông báo 751/TB-BHXH về mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025.

Nội dung chính

    Mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025 (Thông báo 751/TB-BHXH)

    Ngày 12/8/2025, BHXH TPHCM ban hành Thông báo 751/TB-BHXH về mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025.

    Cụ thể, mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025 như sau:

    (1) Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên

    - Cơ sở giáo dục tại tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh (trước khi sáp nhập)

     Số tiền đóng BHYT HSSV = Mức tham chiếu x 4.5% x 50% x số tháng tham gia (Mức tham chiếu từ ngày 01/7/2025 là 2.340.000 đồng) cụ thể như sau:

    Đơn vị tính: Việt Nam đồng

    Phương thức

    HSSV đóng 50%

    NSNN hỗ trợ 50%

    Tổng mức đóng BHYT

    3 tháng

    157.950

    157.950

    315.900

    6 tháng

    315.900

    315.900

    631.800

    12 tháng

    631.800

    631.800

    1.263.600

     

    - Cơ sở giáo dục tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (trước khi sáp nhập)

    Số tiền đóng BHYT HSSV = Mức tham chiếu x 4.5% x 30% x số tháng tham gia, cụ thể như sau:

    Đơn vị tính: Việt Nam đồng

    Phương thức

    HSSV đóng 30%

    NSNN hỗ trợ 70%

    Tổng mức đóng BHYT

    3 tháng

    94.770

    221.130

    315.900

    6 tháng

    189.540

    442.260

    631.800

    12 tháng

    379.080

    884.520

    1.263.600

    Lưu ý: Đối tượng tham gia gồm HSSV đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, trừ những HSSV đã tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác theo quy định của Luật BHYT và những HSSV là người nước ngoài không được cấp học bổng từ Ngân sách của Nhà nước Việt Nam (Đối với HSSV đã tham gia BHYT hộ gia đình thì phải chuyển sang tham gia BHYT HSSV tại cơ sở giáo dục để được trích kinh phí CSSKBĐ).

    (2) Mức đóng BHYT hộ gia đình, hộ cận nghèo

    - Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện giảm phí

    Đơn vị tính: Việt Nam đồng

    Thành viên hộ gia đình

    3 tháng

    6 tháng

    12 tháng

    Người thứ 1 (100%)

    315.900

    631.800

    1.263.600

    Người thứ 2 (70%)

    221.130

    442.260

    884.520

    Người thứ 3 (60%)

    189.540

    379.080

    758.160

    Người thứ 4 (50%)

    157.950

    315.900

    631.800

    Người thứ 5 trở đi (40%)

    126.360

        252.720

        505.440


    - Mức đóng BHYT được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

    + Hỗ trợ 100%: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang cư trú trên địa bàn các xã nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền.

    + Hỗ trợ tối thiểu 70%: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

    Đơn vị tính: Việt Nam đồng

    Phương thức

    Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đóng 30%

    NSNN hỗ trợ 70%

    Tổng mức đóng BHYT

    3 tháng

    94.770

    221.130

    315.900

    6 tháng

    189.540

    442.260

    631.800

    12 tháng

    379.080

    884.520

    1.263.600

    (3) Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

    - Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng (hiện nay mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng).

    - Tiền lương làm căn cứ đóng BHTN thấp nhất bằng mức tham chiếu; cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

    - Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể:

    Vùng

    Mức lương

    tối thiểu tháng (đồng/tháng)

    Mức lương

    tối thiểu giờ (đồng/giờ)

    Mức lương cao nhất (đồng/tháng)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    99.200.000

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    88.200.000

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    77.200.000

    (4) Mức đóng BHXH tự nguyện

    Thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện được người tham gia lựa chọn:

    - Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng.

    - Cao nhất cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu là 46.800.000 đồng.

    Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm (120 tháng). Mức hỗ trợ cụ thể:

    Người tham gia

    Tỷ lệ

    hỗ trợ

    NSNN hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện (đồng/tháng)

    Người thuộc hộ nghèo; người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khu theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

    50%

    165.000

    Người thuộc hộ cận nghèo

    40%

    132.000

    Người dân tộc thiểu số

    30%

    99.000

    Người tham gia khác

    20%

                          66.000

    (*) Trên đây là thông tin "Mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025 (Thông báo 751/TB-BHXH)"

    Mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025 (Thông báo 751/TB-BHXH)Mức đóng BHXH BHYT BHTN tại TPHCM từ 01/7/2025 (Thông báo 751/TB-BHXH) (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể như sau:

    (1) Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

    - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

    - Cán bộ, công chức, viên chức;

    - Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

    - Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

    - Dân quân thường trực;

    - Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

    - Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;

    - Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 có hưởng tiền lương;

    - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

    - Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;

    - Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

    - Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của  Luật Hợp tác xã 2023 không hưởng tiền lương.

    (2) Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

    - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

    - Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

    - Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

    (3) Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

    saved-content
    unsaved-content
    1