Minh chứng để được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025

Phụ lục VIII ban hành kèm theo Công văn 1239/BGDĐT-QLCL việc hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 có quy định các minh chứng để được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025.

Nội dung chính

    Minh chứng để được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025

    Ngày 19/05/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo có Công văn 2457/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2025.

    Theo đó tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Công văn 2457/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2025 có quy định các minh chứng để được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025.

    Các minh chứng để được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025 gồm:

    TT

    Quy chế tuyển sinh hiện hành

    Minh chứng/cách thực hiện

    I

    Ưu tiên khu vực

     

    I.1

    Theo khu vực của trường phổ thông

    Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11, 12 trên Hệ thống => Hệ thống tự tính

    I.2

    Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có điều kiện đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

    - Khai báo thời gian trên Hệ thống

    - Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực thuộc diện ưu tiên theo quy định

    II

    Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh hiện hành)

     

    II.1

    Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1

    - Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định dân tộc của cấp có thẩm quyền,

    - Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1 khi học THPT hoặc trung cấp

    II.2

    Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có 2 năm liên tục được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc cấp Bộ

    - Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc, và

    - Bằng khen hoặc Quyết định công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

    II.3

    Đối tượng 03:

    a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

    b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

    c) Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

    d) Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định

    a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;

    b), c): Giấy xác nhận của đơn vị có thẩm quyền (Bộ Quốc phòng/Bộ Công an) và Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận

    d) Quyết định xuất ngũ

    II.4

    Đối tượng 04:

    a) Thân nhân liệt sĩ;

    b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên

    a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu có)

    b), c): Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp

    II.5

    Đối tượng 05:

    a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

    b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

    c) Chủ huy trưởng, Chủ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

    a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học;

    b) Giấy xác nhận của đơn vị (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận;

    c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.

    II.6

    Đối tượng 06:

    a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc nhóm đối tượng 01;

    b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

    c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

    a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định dân tộc của cấp có thẩm quyền;

    b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

    c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

    II.7

    Đối tượng 07:

    a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành;

    b) Người lao động ưu tú thuộc các thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

    c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

    d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

    a) Giấy xác nhận “Khuyết tật nặng” của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp;

    b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo);

    c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;

    d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

    Minh chứng để được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025 (Hình từ Internet)

    Cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2025 (theo khu vực)

    Tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT quy định ưu tiên trong tuyển sinh đại học năm 2025 (theo khu vực) như sau:

    - Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

    Theo đó,  phân chia khu vực tuyển sinh được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau: 

    Khu vực

    Mô tả khu vực và điều kiện

    Khu vực 1 (KV1)

    Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

    Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

    Khu vực 2 (KV2)

    Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

    Khu vực 3 (KV3)

    Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

    + Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

    + Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp trung học phổ thông hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; 

    + Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); 

    + Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

    + Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

    - Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

    saved-content
    unsaved-content
    52