Luật Đất đai 2024

Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 06/2025/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 19/03/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giáo dục
Loại văn bản Thông tư
Người ký Hoàng Minh Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2025/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 08/2022/TT-BGDĐT NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Sửa đổi khoản 18, khoản 19 và bổ sung khoản 20 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi khoản 18 như sau:

“18. Mã trường trong tuyển sinh là một mã quy ước thống nhất toàn quốc dùng để định danh một cơ sở đào tạo, một phân hiệu hoặc một đơn vị đào tạo thuộc, trực thuộc cơ sở đào tạo có chỉ tiêu tuyển sinh riêng.”.

b) Sửa đổi khoản 19 như sau:

“19. Mã xét tuyển là một mã quy ước thống nhất trong một cơ sở đào tạo, phân hiệu hoặc một đơn vị đào tạo thuộc, trực thuộc cơ sở đào tạo dùng để định danh một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo có chỉ tiêu tuyển sinh riêng thuộc một mã trường.”.

c) Bổ sung khoản 20 như sau:

“20. Quy đổi tương đương là việc quy đổi ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển của một mã xét tuyển theo một quy tắc do cơ sở đào tạo quy định, bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo tương ứng.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Các cơ sở đào tạo phối hợp chặt chẽ dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ GDĐT nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và liên thông trong hệ thống; giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyển sinh của mỗi cơ sở đào tạo và của toàn hệ thống, đồng thời tác động tích cực tới việc dạy và học ở giáo dục phổ thông.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“1. Cơ sở đào tạo quyết định một hoặc một số phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển), áp dụng chung cho cả cơ sở đào tạo hoặc áp dụng riêng cho một số chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo. Một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số phương thức tuyển sinh.

2. Mỗi phương thức tuyển sinh phải quy định rõ các tiêu chí đánh giá, xét tuyển, cách thức tính điểm xét và xác định điều kiện trúng tuyển, trong đó:

a) Các tiêu chí chủ yếu dùng để đánh giá, xét tuyển phải dựa trên yêu cầu về kiến thức nền tảng và năng lực cốt lõi mà thí sinh cần có để theo học chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo;

b) Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30);

c) Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa này.

3. Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác):

a) Tổ hợp môn dùng để xét tuyển bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của chương trình đào tạo, trong đó phải có môn toán hoặc ngữ văn với trọng số tính điểm xét không dưới 25%; từ năm 2026 số môn chung của các tổ hợp phải đóng góp ít nhất 50% trọng số tính điểm xét;

b) Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, cơ sở đào tạo được quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%;

c) Trường hợp sử dụng kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển thì phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25%.

4. Đối với một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo có nhiều phương thức tuyển sinh hoặc tổ hợp xét tuyển:

a) Cơ sở đào tạo phải xác định quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của các phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo hướng dẫn thống nhất của Bộ GDĐT; bảo đảm tuyển chọn được các thí sinh đáp ứng tốt nhất yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo;

b) Không quy định mã xét tuyển riêng, chỉ tiêu riêng cho từng phương thức xét tuyển hoặc tổ hợp xét tuyển, trừ việc quy định chỉ tiêu xét tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

5. Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm giải trình về căn cứ khoa học và thực tiễn trong xác định phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ thành điểm môn ngoại ngữ và quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển; trong đó phải dựa trên số liệu phân tích, đánh giá và đối sánh kết quả học tập của sinh viên trúng tuyển các năm trước.”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 8 như sau:

“d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;”.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 11 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:

“c) Kế hoạch tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh các đợt trong năm (trong đó đợt 1 tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục Mầm non chính quy phù hợp với kế hoạch chung do Bộ GDĐT ban hành), gồm cả quy định về đối tượng và điều kiện tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo; quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của các phương thức, tổ hợp xét tuyển; phương thức và tiêu chí phân ngành của cơ sở đào tạo đối với trường hợp xét tuyển theo nhóm ngành; quy trình, thủ tục đăng ký dự tuyển và các thông tin cần thiết khác cho thí sinh;”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Cơ sở đào tạo thông báo tuyển sinh kèm theo công bố thông tin tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và qua các hình thức thích hợp khác trước khi mở đăng ký dự tuyển của đợt tuyển sinh đầu tiên ít nhất 30 ngày; trường hợp điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trước ít nhất 15 ngày. Riêng đối với quy tắc quy đổi tương đương, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:

“4. Cơ sở đào tạo tổ chức thi chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác trước, trong và sau kỳ thi, bao gồm cả trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về chất lượng đề thi, quy chế thi, đề án tổ chức thi, việc triển khai đề án tổ chức thi, và công bố phổ điểm chi tiết làm căn cứ cho việc xác định quy tắc quy đổi tương đương với kết quả thi tốt nghiệp THPT.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Phạm vi đánh giá của đề thi đối với kỳ thi tuyển sinh hoặc kỳ thi độc lập bám sát và không vượt quá phạm vi kiến thức chương trình THPT hiện hành; riêng phạm vi đánh giá của kỳ thi bổ trợ dựa trên yêu cầu về tài năng, năng khiếu hoặc phẩm chất đặc biệt của chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo. Tiêu chí đánh giá phải dựa trên các cấp độ năng lực, tư duy; phân loại được năng lực của thí sinh, đáp ứng mức độ phù hợp của thí sinh đối với các chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo thuộc phạm vi tuyển sinh.”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Cơ sở đào tạo tổ chức xét tuyển thẳng cho những thí sinh đủ điều kiện, công bố và đưa danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) lên hệ thống để xử lý nguyện vọng cùng với các phương thức xét tuyển khác theo kế hoạch chung, hoàn thành trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Thí sinh đã trúng tuyển vào cơ sở đào tạo theo kế hoạch xét tuyển thẳng thực hiện đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT để lựa chọn chương trình, ngành, nhóm ngành đã trúng tuyển thẳng tại một cơ sở đào tạo hoặc đăng ký nguyện vọng xét tuyển khác.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học theo kế hoạch chung; cơ sở đào tạo không được yêu cầu thí sinh cam kết nhập học hoặc xác nhận nhập học sớm hơn lịch trình theo kế hoạch chung.”.

9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 19 như sau:

“4. Thí sinh thể hiện nguyện vọng của mình qua những lựa chọn trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (theo hướng dẫn của Bộ GDĐT) như sau:

a) Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng (số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất);

b) Lựa chọn cơ sở đào tạo, đơn vị tuyển sinh (mã trường);

c) Lựa chọn chương trình, ngành hoặc nhóm ngành đào tạo (mã xét tuyển).”.

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Sau khi kết thúc thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung, cơ sở đào tạo tải thông tin, dữ liệu từ hệ thống bao gồm: dữ liệu đăng ký nguyện vọng, kết quả học tập cấp THPT, kết quả kì thi tốt nghiệp THPT, điểm xét tốt nghiệp THPT, kết quả thi của các cơ sở đào tạo tổ chức thi trong năm tuyển sinh, dữ liệu về ưu tiên theo khu vực và đối tượng của những thí sinh dự tuyển để phục vụ xét tuyển.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:

“b) Đối với một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, không phụ thuộc thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;”.

11. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 23 như sau:

“c) Cung cấp đầy đủ thông tin, tư vấn và hướng dẫn thí sinh, không để thí sinh đăng ký dự tuyển vào một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo mà không đủ điều kiện; chịu trách nhiệm và chủ động giải quyết việc thí sinh được chuyển đến cơ sở đào tạo hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh;”.

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 26 như sau:

“4. Chậm nhất ngày 31 tháng 12 hằng năm, cơ sở đào tạo phải hoàn thành cập nhật dữ liệu thực tuyển của tất cả các hình thức bao gồm: thông tin thí sinh; thông tin xét tuyển của thí sinh; kết quả xét tuyển của thí sinh; thông tin về ngành tuyển sinh; thông tin về phương thức tuyển sinh đã thông báo tuyển sinh trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.”.

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điều, phụ lục của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Thay thế một số cụm từ, điểm, khoản, điều, phụ lục:

a) Thay thế một số cụm từ tại Điều 9: cụm từ “Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên” bằng cụm từ “Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên)” tại điểm a khoản 2; cụm từ “Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên” bằng cụm từ “Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên)” tại điểm a khoản 5; cụm từ “Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên” bằng cụm từ “Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên)” tại điểm b khoản 2; cụm từ “học lực lớp 12 đạt loại khá” bằng cụm từ “Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá)” tại điểm a khoản 5; cụm từ “học lực lớp 12 đạt loại khá” bằng cụm từ “Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá)” tại điểm b khoản 5; cụm từ “học lực lớp 12 đạt loại trung bình” bằng cụm từ “kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình)” tại điểm b khoản 5; cụm từ “có cấp chứng chỉ hành nghề” bằng cụm từ “có cấp giấy phép hành nghề” tại khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 5, khoản 7;

b) Thay thế cụm từ “lĩnh vực” bằng cụm từ “nhóm ngành” tại khoản 2, khoản 3 Điều 13; cụm từ “Đề án tuyển sinh” bằng cụm từ “Thông tin tuyển sinh” tại tên Điều 11, khoản 1, khoản 2 Điều 11, khoản 3 Điều 12; khoản 1 Điều 17, điểm d khoản 3 Điều 23, khoản 3 Điều 26; cụm từ “Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện” bằng cụm từ “hiện hành” tại Phụ lục II của Quy chế.

b) Thay thế Phụ lục III của Quy chế.

2. Bãi bỏ một số cụm từ, điều:

a) Bãi bỏ cụm từ: “lĩnh vực” tại khoản 1 Điều 2; “Từ năm 2023” tại điểm d khoản 1 Điều 7, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 26; “trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp)” tại khoản 2 Điều 8; “đặc biệt” tại điểm a khoản 4 Điều 8; “(được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp)” tại khoản 5 Điều 8; “kế hoạch xét tuyển sớm” tại khoản 2 Điều 16;

b) Bãi bỏ Điều 18.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giám đốc sở giáo dục và đào tạo; giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học; hiệu trưởng trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2025.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHXH của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, GDĐH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

 

PHỤ LỤC III

CƠ QUAN QUẢN LÝ…
TRƯỜNG ĐẠI HỌC……………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM1 ……

(Hình thức đào tạo: ………………………….2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo

2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính, trụ sở cùng tỉnh/TP trực thuộc Trung ương và phân hiệu)

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh

6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh; đề án, quy chế thi tuyển sinh (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức thi)

7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo3 (chương trình đào tạo; ngành đào tạo; đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất; quy mô đào tạo; tỷ lệ sinh viên có việc làm; kế hoạch tuyển sinh các ngành, hình thức, trình độ đào tạo ngành...)

II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

2. Mô tả phương thức tuyển sinh4 (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển...)

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Ngưỡng đầu vào

- Điểm trúng tuyển

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

(Ghi rõ địa chỉ đào tạo; đối với mỗi mã trường trong tuyển sinh lập một bảng theo bảng dưới đây).

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển

Mã ngành, nhóm ngành5

Tên ngành, nhóm ngành6

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

- Phương thức 1 (Tổ hợp...)

- Phương thức 2...

- Phương thức 3...

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

a. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

b. Điểm cộng

c. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo (CSĐT tuyển sinh theo nhóm ngành)

d. Các thông tin khác...

6. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức; các điều kiện xét tuyển, thi tuyển.

7. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh (Giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh)

10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)

11. Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển

Mã ngành, nhóm ngành

Tên ngành, nhóm ngành

Phương thức tuyển sinh

Năm ...

(Ví dụ: 2024 nếu tuyển sinh năm 2025)

Năm ...

(Ví dụ: 2023 nếu tuyển sinh năm 2025)

Ghi chú

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển/Thang điểm xét

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển/Thang điểm xét

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ tuyển sinh
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ Email)

..., ngày …… tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

_______________________________________

1 Thông tin tối thiểu, các CSĐT bổ sung các thông tin khác của CSĐT (nếu cần).

2 Chính quy/vừa làm vừa học (liên thông, đã có một văn bằng...); cập nhật theo kế hoạch tuyển sinh bảo đảm quy định về công bố thông tin tuyển sinh.

3 Theo quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công khai các thông tin về Hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

4 Phân biệt trình độ đại học và cao đẳng.

5,6 Theo danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

290
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No: 06/2025/TT-BGDDT

Hanoi, March 19,2025

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF THE REGULATIONS ON ENROLLMENT FOR FULL-TIME UNDERGRADUATE AND COLLEGE PROGRAMS IN EARLY CHILDHOOD EDUCATION PROMULGATED WITH CIRCULAR NO. 08/2022/TT-BGDDT DATED JUNE 6, 2022 OF THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012; Law on Amendments to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

Pursuant to the Government's Decree No. 99/2019/ND-CP dated December 30, 2019 regarding elaboration and guidance on the implementation of certain articles of the Law on Amendments to the Law on Higher Education;

Pursuant to the Government's Decree No. 37/2025/ND-CP dated February 26, 2025 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

At the request of the Director of the Department of Higher Education,

The Minister of Education and Training promulgates a Circular on amendments to certain articles of the Regulations on enrollment for full-time undergraduate and college programs in Early Childhood Education promulgated with Circular No. 08/2022/TT-BGDDT dated June 6, 2022 of the Minister of Education and Training.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Amend clauses 18 and 19 of Article 22 and add clause 20 of Article 22:

Clause 18 is amended as follows:

"18."Institution code means an unified national identifier assigned to each training institution, its campus or affiliated training unit with separate enrollment targets".

Clause 19 is amended as follows:

"18."Admission code means an unified identifier used within a training institution, its campuses or affiliated training units to designate specific training programs/majors/disciplines with separate enrollment targets under the same institution code".

Clause 20 is added as follows:

Equivalent conversion refers to conversion of minimum admission scores and matriculation scores among enrollment methods and subject combinations registered for admission of the same admission code according to a principle established by the training institution, ensuring the compliance with the entrance requirements of the corresponding training program/major/discipline.".

2. Clause 3 of Article 3 is amended as follows:

3. Training institutions shall closely cooperate under assistance and supervision of the Ministry of Education and Training to ensure consistency, uniformity and interconnection in the system; assist improvement of the quality and efficiency of enrollment of each training institution and the whole system, and at the same time have a positive impact on teaching and learning in general education.".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

"1. A training institution shall select one or several enrollment methods (entrance exam, admission or combination of both) to apply to the whole training institution or certain training programs/majors/disciplines. A training program/major/discipline may apply several enrollment methods at the same time.

2. Each enrollment method must clearly specify assessment and admission criteria, formula for calculation of admission scores and admission requirements. To be specific:

a) The main assessment and admission criteria must be developed based on basic knowledge and core competencies required for candidates to pursue a training program/major/discipline;

b) The total extra points awarded to candidates with special achievements and foreign language certificates shall not exceed 10% of the maximum point of the admission scale (maximum 3 points for the 30-point scale);

c) Each candidate may achieve the maximum point in the admission scale, but no candidate 's admission score (including extra points and priority points) exceeds this maximum point.

3. In respect of admission by academic results, exam results for each subject (GPAs of subjects in upper secondary education, high school graduation exam scores and other assessment results):

a) An subject combination registered for admission comprises at least 3 subjects suitable to the characteristics and requirements of the training program, in which Mathematics or Literature are two compulsory subjects with a minimum weighting of 25% of admission score; from 2026 onwards, common subjects across subject combinations registered for admission must contribute at least 50% of the total weighting;

b) The training institution may convert a candidate 's foreign language certificate eligible for foreign language paper exemption in the high school graduation exam as prescribed in the applicable Regulation on high school graduation exams to foreign language scores to calculate his/her admission score with a maximum weighting of 50%;

c) In respect of admission by academic results at the upper secondary level, the candidate's 12th-grade academic results in the whole school year shall be used to calculate his/her admission score with a minimum weighting of 25%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The training institution shall specify rules of conversion equivalent to minimum admission scores and matriculation scores of enrollment methods, admission methods, and subject combinations registered for admission according to the general guidance of the Ministry of Education and Training; ensure the selection of candidates who best meet the entrance requirements of that training program/major/discipline;

b) The training institution must not prescribe separate admission codes and enrollment targets for each admission method or subject combination registered for admission, except for targets of direct admission as prescribed in Article 8 of this Regulation.

5. The training institution shall provide further explanations on scientific and practical bases for determining enrollment methods, admission methods, subject combinations registered for admission, conversion of foreign language certificates into foreign language scores and the rules of conversion equivalent to minimum admission scores and matriculation scores, including the data on analysis, assessment and comparison of academic results of students admitted in previous years.".

4. Point d, clause 4 of Article 8 is amended as follows:

"d) Foreign candidates must meet language proficiency standards corresponding to the training program or major in accordance with the regulations of the Ministry of Education and Training;".

5. Point c, clause 2, clause 3, Article 11 are amended as follows:

Point c, clause 2 is amended as follows:

"c) The phase-based enrollment plan and enrollment scope (the 1st-phase enrollment for full-time undergraduate and college programs in early childhood education shall conform to the general plan promulgated by the Ministry of Education and Training), including regulations on candidates and admission requirements, enrollment methods, subject combinations registered for admission and enrollment targets for training programs/majors/disciplines; rules of conversion equivalent to minimum admission scores and matriculation scores of admission methods and subject combinations registered for admission; the training institution's methods and criteria for allocating students to training majors in case of discipline-based admission; process and procedures for registration for enrollment and other essential information for candidates;".

a) Clause 3 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Clause 4 of Article 12 is amended as follows:

"4. Training institutions organizing exams shall be responsible before law for all affairs before, during and after such exams, including taking accountability to regulatory agencies and society for the quality of question papers, exam regulations, exam organization schemes, implementation of exam organization schemes, and announcing the detailed score spectrum as a basis for determining the conversion rules equivalent to the high school graduation exam results.".

7. Clause 3 of Article 13 is amended as follows:

"3. Question papers of entrance exams or independent exams shall closely follow the current upper secondary program and exclude knowledge outside of that; Particularly, the scope of supplementary exams under the requirements on talents, aptitudes or special qualities of training programs/majors/disciplines. Assessment criteria must be established by levels of competence and thinking; classify the candidates' competencies and meet the candidates' conformance for registered training programs/majors/disciplines.".

8. Clauses 2, 3, and 4 of Article 17 are amended as follows:

a) Clause 2 is amended as follows:

"2. The training institution shall enable eligible candidates to apply for direct admission, announce and update the list of eligible candidates (except for eligibility requirements for high school graduation) on the system to process aspirations along with other admission methods according to the general plan before candidates apply for admission on the system.".

b) Clause 3 is amended as follows:

"3. A candidate who has been directly admitted to the training institution under the direct admission plan shall register his/her aspirations on the system according to the general plan of the Ministry of Education and Training to select an eligible training program/major/discipline or other admission aspirations at the same institution.".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

"4. A candidates admitted through direct admission shall confirm their school admission according to the general plan; the training institution must not require such candidate to commit to school admission or confirm school admission earlier than the time specified in the general plan.".

9. Clause 4 of Article 19 is amended as follows:

"4. A candidate shall select their aspirations on the General Enrollment Support System (according to the guidance of the Ministry of Education and Training) as follows:

a) Priority order of aspirations (aspiration No. 1 shall be the highest one);

b) Training institutions and enrollment units (institution codes);

c) Training programs/majors/disciplines (admission codes)

10. Clause 2 and point b, clause 3, Article 20 are amended as follows:

a) Clause 2 is amended as follows:

"2. After the time limit for aspiration registration on the General Enrollment Support System expiries, training institutions shall download information and data from the system, which comprise aspiration registration data, academic results at the upper secondary level, high school graduation exam results, graduation assessment scores, exam results of training institutions organizing entrance exams in the enrollment year, data on region and subject-based priorities of candidates making registration for admission.".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

"b) Candidates making registration for admission to the same training program/major/discipline shall be equally assessed based on admission scores and equivalent matriculation scores under each admission method or combination, regardless of the priority order of the registered aspiration, except for the case specified at point c of this clause;".

11. Point c, clause 3 of Article 23 is amended as follows:

"c) Provide sufficient information, advise and guide candidates, prevent ineligible from making registration for admission to a training program/major/discipline; take responsibility and proactively handle the receipt of new candidates or the transfer of candidates to a new training institution due to errors during enrollment;".

12. Clause 4 of Article 26 is amended as follows:

"4. Training institutions must completely update the actual enrollment data of all forms by December 31 every year, which comprises candidate information; candidates' admission information; candidates' admission results; information on registered majors; information on enrollment methods that have been announced on the General Enrollment Support System of the Ministry of Education and Training.".

Article 2. Replacement and annulment of certain phrases, articles and appendices of the Regulations on enrollment for full-time undergraduate and college programs in early childhood education promulgated together with Circular No. 08/2022/TT-BGDDT dated June 06, 2022 of the Minister of Education and Training

1. Certain phrases, articles and appendices are replaced as follows:

a) Certain phrases in Article 9 are replaced as follows: the phrase "12th-grade academic performance is assessed as Good or higher" in point a, Clause 2 is replaced with the phrase "12th-grade academic results in the whole school year are assessed as Good (academic performance is assessed as Good or higher)"; the phrase "12th-grade academic performance is assessed as Good or higher" in point a, Clause 5 is replaced with the phrase "12th-grade academic results in the whole school year are assessed as Good (academic performance is assessed as Good or higher)"; the phrase "12th-grade academic performance is assessed as Rather Good or higher" in point b, Clause 2 is replaced with the phrase "12th-grade academic results in the whole school year are assessed as Rather Good (academic performance is assessed as Rather Good or higher)"; the phrase "12th-grade academic performance is assessed as Rather Good or higher" in point a, Clause 5 is replaced with the phrase "12th-grade academic results in the whole school year are assessed as Rather Good (academic performance is assessed as Rather Good or higher)"; the phrase "12th-grade academic performance is assessed as Rather Good or higher" in point b, Clause 5 is replaced with the phrase "12th-grade academic results in the whole school year are assessed as Rather Good (academic performance is assessed as Rather Good or higher)"; the phrase "12th-grade academic performance is assessed as Minimum" in point b, Clause 5 is replaced with the phrase "12th-grade academic results in the whole school year are assessed as Qualified (academic performance is assessed as Minimum)"; the phrase "practicing certificate" in clause 1, clause 2, point a, clause 5, clause 7 is replaced with the phrase "practicing license";

b) The phrase "area" is replaced with the phrase "discipline " in clauses 2 and 3 of Article 13; the phrase "Enrollment scheme" is replaced with the phrase "Enrollment information" in the title of Article 11, clause 1, clause 2 Article 11, clause 3 Article 12; clause 1 Article 17, point d clause 3 Article 23, clause 3 Article 26; the phrase "Joint Circular No. 37/2012/TTLT-BLDTBXH-BYT-BTC-BGDDT dated December 28, 2012" in Appendix II of the Regulation is replaced with the phrase "current".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The following phrases and articles are annulled:

a) The phrase "area" in clause 1, Article 2; "From 2023" at point d, clause 1, Article 7, clause 4, Article 7, clause 1, Article 26; "in the year of high school graduation (or post-secondary graduation)" in clause 2, Article 8; "special" at point a, clause 4, Article 8; "(prioritized for admission in the year of high school graduation or post-secondary graduation)" in clause 5, Article 8; "early admission plan" in clause 2, Article 16 are annulled;

b) Article 18 are annulled.

Article 3. Responsibility for implementation

Chief of the Office, Director of the Department of Higher Education, heads of relevant units affiliated to the Ministry of Education and Training, Chairpersons of the People's Committees of the provinces and municipalities, Directors of the Departments of Education and Training, Directors of parent universities and academies, principals of universities/colleges that conduct enrollment for programs in Early Childhood Education shall be responsible for implementation of this Circular./.

Article 4. Implementation provisions

This Circular comes into force from May 5, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Hoang Minh Son

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: 06/2025/TT-BGDĐT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giáo dục
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành: 19/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản