Hướng dẫn điền đơn cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025? Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025

Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai quy định 49 biểu mẫu, trong đó có đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025.

Nội dung chính

Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai quy định 49 biểu mẫu. Trong đó, đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025 như sau:

Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025

Xem thêm:

Mẫu số 14a

Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính

Mẫu số 14b

Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai

Mẫu số 14c

Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Mẫu số 14d

Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất

Mẫu số 14đ

Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

Hướng dẫn điền đơn cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025? Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 mới nhất 2025

Hướng dẫn điền đơn cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025

Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 được quy định tại Phụ lục 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai. Dưới đây là hướng dẫn điền đơn cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025:

(1) Thông tin của người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

- Tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ: với công ty, ghi người đại diện căn cứ vào điều lệ của Công ty).

- Cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số CMND/CCCD hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.

(2) Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp của thửa đất

- Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.

- Nội dung thông tin cần cung cấp: Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục.

Lưu ý:

Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm thông tin cụ thể như sau:

+ Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.

+ Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

(3) Mục đích sử dụng dữ liệu

Người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp,…

Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai từ 01/7/2025

Căn cứ Phần VI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai từ 01/7/2025 như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.

(2) Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:

- Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

(3) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

(4) Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

(5) Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

- Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

- Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc;

- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

(6) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

saved-content
unsaved-content
21