Hồ sơ cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Hồ sơ cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025 sau sáp nhập được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025.

Nội dung chính

    Hồ sơ cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    Căn cứ theo tiết 3 tiểu mục 13 Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025 sau sáp nhập như sau:

    - Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Hồ sơ cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025 sau sáp nhậpHồ sơ cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Tải file word mẫu phiếu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai

    Tải file word mẫu phiếu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai chi tiết dưới đây:

    - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (Mẫu số 14);

    - Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính (Mẫu số 14a);

    - Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai (Mẫu số 14b);

    - Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Mẫu số 14c) ;

    - Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất (Mẫu số 14d);

    - Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (Mẫu số 14đ).

    Thời hạn giải quyết thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh từ 01/7/2025

    Căn cứ theo tiết 4 tiểu mục 13 Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thời hạn giải quyết thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai năm 2025 tại cấp tỉnh như sau:

    - Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    - Thời hạn trả kết quả:

    + Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.

    + Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.

    + Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

    Yêu cầu điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai theo Quyết định 2304

    Căn cứ theo tiết 10 tiểu mục 13 Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về yêu cầu điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai như sau:

    - Đối với cá nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định về hoạt động khai thác thông tin, mục đích sử dụng dữ liệu phù hợp theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

    - Những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:

    (1) Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

    (2) Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

    (4) Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

    (5) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    8