Điều kiện lựa chọn nhà đầu tư dự án BT thanh toán bằng quỹ đất từ 08/10/2025
Nội dung chính
Điều kiện lựa chọn nhà đầu tư dự án BT thanh toán bằng quỹ đất từ 08/10/2025
Tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 257/2025/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án BT thanh toán bằng quỹ đất được đề nghị lựa chọn như sau:
- Hồ sơ dự thầu hợp lệ;
- Đáp ứng yêu cầu về năng lực;
- Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;
- Có đề xuất tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước để so sánh, xếp hạng cao nhất.
* Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 69/2019/NĐ-CP thì dự án BT là dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao theo quy định của pháp luật. |
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về tài chính thương mại đối với dự án BT thanh toán bằng quỹ đất
Theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 257/2025/NĐ-CP thì phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về tài chính thương mại đối với dự án BT thanh toán bằng quỹ đất được quy định như sau:
- Việc đánh giá về tài chính - thương mại được thực hiện theo phương pháp so sánh, xếp hạng trên cơ sở tiêu chuẩn về lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước;
- Tiêu chuẩn về lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước là tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;
- Nhà đầu tư tự đề xuất tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước trong hồ sơ dự thầu. Hồ sơ mời thầu không quy định tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước;
- Nhà đầu tư thực hiện dự án BT thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi, mức ưu đãi và nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020. Ưu đãi được tính theo công thức sau:
MGTSS = MGT + MGT x MƯĐ%
Trong đó:
- MGTSS: là tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi để so sánh, xếp hạng;
- MGT: là tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
- MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng.
Điều kiện lựa chọn nhà đầu tư dự án BT thanh toán bằng quỹ đất từ 08/10/2025 (Hình từ Internet)
Nội dung hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất
Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP thì trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm các nội dung theo quy định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và các nội dung sau:
(1) Tiến độ khởi công, xây dựng, hoàn thành, chuyển giao hạng mục công trình, công trình dự án BT;
(2) Diện tích, vị trí quỹ đất thanh toán, phương thức thanh toán theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, giá trị, số lần, tiến độ thanh toán quỹ đất để thực hiện dự án đối ứng và hình thức, tiến độ, thời hạn nộp giá trị chênh lệch thực tế quy định tại điểm e hoặc điểm g khoản 1 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;
(3) Điều kiện thanh toán và trách nhiệm thực hiện thủ tục nghiệm thu khối lượng hoàn thành, quyết toán, nộp giấy đề nghị thanh toán, hồ sơ thanh toán và thực hiện quyết toán hoàn thành công trình dự án BT;
(4) Hình thức, trình tự, thủ tục nộp giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ đất thanh toán theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;
(5) Nguyên tắc xử lý khi một trong các bên ký kết hợp đồng vi phạm cam kết về tiến độ xây dựng, thanh toán, chuyển giao công trình dự án BT dẫn đến phát sinh chi phí lãi vay, chi phí phát sinh khác theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(6) Giá trị chênh lệch thực tế đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP:
Giá trị chênh lệch thực tế đối với toàn bộ quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất | = | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất | - | Giá trị công trình dự án BT quyết toán |
(7) Giá trị chênh lệch thực tế đối với hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc giá trị nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình độc lập theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP:
Giá trị chênh lệch thực tế đối với phần quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất | = | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với phần quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất | - | Giá trị tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc giá trị nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình độc lập |
(8) Giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước được xác định theo công thức sau:
Giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước tại thời điểm giao đất, cho thuê đất | = | Tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước tại hợp đồng | x | Giá trị chênh lệch thực tế đối với quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất |
Không tính giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước trong trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán thấp hơn giá trị công trình dự án BT quyết toán đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần hoặc thấp hơn giá trị tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc giá trị hạng mục công trình dự án BT tại thời điểm thanh toán từng lần đối với hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần.