Địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Huế từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Quyết định 114/QĐ-TANDTC về việc công bố danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của Tòa án nhân dân, trong đó có địa chỉ Tòa án nhân dân tại Thành phố Huế từ 01/7/2025 sau sáp nhập.

Nội dung chính

    Địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Huế từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    Ngày 27/6/ 2025, Uỷ ban thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thành lập TAND cấp tỉnh và TAND khu vực, thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND cấp tỉnh và TAND khu vực.

    Đồng thời, theo Quyết định 114/QĐ-TANDTC về việc công bố danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân khu vực sau khi thành lập theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

    Dưới đây là danh sách địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Huế từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập:

    STT

    Tỉnh/Huyện

    Tên gọi đơn vị sau khi sắp xếp

    Nơi đặt trụ sở chính

    Địa chỉ

    1

    Thành phố Huế

    TAND thành phố Huế

    Thành phố Huế

    Số 11 Tôn Đức Thắng, phường Thuận Hóa, TP. Huế

    2

    H. Phú Vang

    TAND khu vực 1 - Huế

    Phường Thuận Hóa, thành phố Huế

    Số 60 Nguyễn Huệ, phường Thuận Hóa, TP. Huế

    Q. Thuận Hóa

    3

    H. Quảng Điền

    TAND khu vực 2 - Huế

    Phường Phú Xuân, thành phố Huế

    Số 394 Đinh Tiên Hoàng, phường Phú Xuân, TP. Huế

    Q. Phú Xuân

    4

    H. A Lưới

    TAND khu vực 3 - Huế

    Phường Tứ Hạ, thành phố Huế

    Số 5 Độc Lập, phường Tứ Hạ, TP. Huế

    Tx. Hương Trà

    Tx. Phong Điền

    5

    Tx. Hương Thủy

    TAND khu vực 4 - Huế

    Xã Phú Lộc, thành phố Huế

    Số 56 Lý Thánh Tông, phường Phú Lộc, TP. Huế

    H. Phú Lộc

    Địa chỉ Tòa án nhân dân tại Thành phố Huế từ 01/7/2025 sau sáp nhậpĐịa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Huế từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ Tòa án nhân dân tại thành phố Huế (TAND khu vực)

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ Tòa án nhân dân tại thành phố Huế (TAND khu vực) được quy định như sau:

    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân tại thành phố Huế (TAND khu vực) được xác định tương ứng với phạm vi địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15, trừ trường hợp quy định tại mục (1) và (2) như sau:

    (1) Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực đối với vụ việc phá sản được quy định như sau:

    Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế; các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị;

    (2) Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ được quy định như sau:

    Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 20 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, thành phố Huế; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;

    Lưu ý: Địa điểm đặt trụ sở của Tòa án nhân dân khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định, bảo đảm gần dân, sát dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi tham gia tố tụng.

    Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân tại thành phố Huế

    Căn cứ Điều 5 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 thì Tòa án nhân dân Hà Nội được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc sau:

    1. Độc lập theo thẩm quyền xét xử.

    2. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và Tòa án.

    3. Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan.

    4. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.

    5. Thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

    6. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.

    7. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

    8. Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.

    9. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.

    10. Tòa án chịu sự giám sát của Nhân dân, Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

    saved-content
    unsaved-content
    446