Cập nhật địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội từ 03/12/2025

Ngày 03/12/2025, Tòa án nhân dân tối cao có Quyết định 299/QĐ-TANDTC trong đó có điều chỉnh địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Cập nhật địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội từ 03/12/2025

    Ngày 03/12/2025, Tòa án nhân dân tối cao có Quyết định 299/QĐ-TANDTC về việc điều chỉnh địa điểm đặt trụ sở của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực.

    Căn cứ theo Phụ lục Quyết định 299/QĐ-TANDTC năm 2025 và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025 (số thứ tự 29) thì địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội từ 03/12/2025 được cập nhật như sau:

    TT

    Tên gọi đơn vị sau khi sắp xếp

    Nơi đặt trụ sở chính

    Địa chỉ

    1

    TAND Thành phố Hà Nội (*)

    Phường Định Công, thành phố Hà Nội

    Số 1, Phạm Tu, phường Định Công, TP. Hà Nội

    2

    Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Nội

    Phường Giảng Võ, thành phố Hà Nội

    Số 53 Linh Lang, phường Giảng Võ, TP. Hà Nội.

    3

    Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội

    Phường Láng, thành phố Hà Nội

    Số 30 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng, TP. Hà Nội

    4

    Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội

    Phường Thịnh Liệt, thành phố Hà Nội

    Số 6 Bùi Huy Bích, phường Thịnh Liệt, TP. Hà Nội

    5

    Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hà Nội

    Phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

    Số 6 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, TP. Hà Nội

    6

    Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Nội

    Phường Việt Hưng, thành phố Hà Nội

    Lô HH03 khu đô thị Việt Hưng, phường Việt Hưng, TP. Hà Nội

    7

    Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hà Nội

    Phường Hà Đông, thành phố Hà Nội

    Lô VIII thửa 16 khu trung tâm hành chính quận Hà Đông, phường Hà Đông, TP. Hà Nội

    8

    Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hà Nội

    Xã Phúc Thịnh, thành phố Hà Nội

    Đường 23B, xã Phúc Thịnh, TP. Hà Nội

    9

    Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hà Nội

    Xã Đan Phượng, thành phố Hà Nội

    Số 83 Tây Sơn, xã Đan Phượng, TP. Hà Nội

    10

    Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội

    Phường Sơn Tây, thành phố Hà Nội

    Số 41 Đinh Tiên Hoàng, phường Sơn Tây, TP. Hà Nội

    11

    Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội

    Xã Thạch Thất, thành phố Hà Nội

    Số 208 Chi Quan, xã Thạch Thất, TP. Hà Nội

    12

    Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hà Nội

    Xã Thanh Trì, thành phố Hà Nội

    Vũ Lăng, xã Thanh Trì, TP. Hà Nội

    13

    Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hà Nội

    Xã Vân Đình, thành phố Hà Nội

    Số 3 Hoàng Xá, xã Vân Đình, TP. Hà Nội

    (*) Lưu ý: Địa chỉ TAND Thành phố Hà Nội nêu trên đã được điều chỉnh theo Quyết định 299/QĐ-TANDTC năm 2025.

    Cập nhật địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội từ 03/12/2025

    Cập nhật địa chỉ Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội từ 03/12/2025 (Hình từ Internet)

    Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?

    Căn cứ Điều 59 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi 2025) thì Tòa án nhân dân tại thành phố Hà Nội có những quyền hạn sau:

    (1) Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.

    (2) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm b, c, d, đ và g khoản 2 Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, cụ thể:

    - Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;

    - Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;

    - Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;

    - Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

    - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;

    (3) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.

    (4) Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.

    (5) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1