Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực thành phố Cần Thơ sau sáp nhập?

Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực thành phố Cần Thơ sau sáp nhập? Chi tiết 14 Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Cần Thơ?

Nội dung chính

Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực thành phố Cần Thơ sau sáp nhập? Chi tiết 14 Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Cần Thơ?

Ngày 27/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực.

Theo đó, căn cứ Mục 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định về danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực thành phố Cần Thơ sau sáp nhập như sau:

ST

T
Tên của TAND khu vực

Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực

TAND khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các TAND cấp huyện sau đây

1

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cần Thơ

Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình.

Ninh Kiều

2

Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cần Thơ

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Ô Môn, Phước Thới, Thới Long.

Bình Thủy, Ô Môn

3

Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cần Thơ

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Cái Răng, Hưng Phú, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành.

Cái Răng, Phong Điền, Thới Lai

4

Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ

Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Quới.

Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh

5

Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ

Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Phú Lợi, Sóc Trăng, Mỹ Xuyên.

thành phố Sóc Trăng

6

Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cần Thơ

Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Phú Tâm, An Ninh, Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, Mỹ Tú, Long Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Hương.

Châu Thành (Sóc Trăng), Mỹ Tú

7

Tòa án nhân dân khu vực 7 - Cần Thơ

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Ngã Năm, Mỹ Quới, Tân Long, Phú Lộc, Vĩnh Lợi, Lâm Tân.

Ngã Năm, Thạnh Trị

8

Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Hòa Tú, Gia Hòa, Nhu Gia, Ngọc Tố, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa.

Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu

9

Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ

Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Trường Khánh, Đại Ngãi, Tân Thạnh, Long Phú, Thạnh Thới An, Tài Văn, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh, Cù Lao Dung.

Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung

10

Tòa án nhân dân khu vực 10 - Cần Thơ

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Nhơn Mỹ, Phong Nam, An Lạc Thôn, Kế Sách, Thới An Hội, Đại Hải.

Kế Sách

11

Tòa án nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Hỏa Lựu, Vị Thanh, VỊ Tân, Vị Thủy, Vị Thanh 1, Vĩnh Tường.

Vị Thanh, Vị Thủy

12

Tòa án nhân dân khu vực 12 - Cần Thơ

Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Xà Phiên, Lương Tâm, Long Bình, Long Mỹ, Long Phú 1.

huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ

13

Tòa án nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Đại Thành, Ngã Bảy, Tân Bình, Hòa An, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Hiệp Hưng, Phụng Hiệp, Thạnh Hòa.

Ngã Bảy, Phụng Hiệp

14

Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước, Phú Hữu.

Châu Thành (Hậu Giang), Châu Thành A

Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực thành phố Cần Thơ sau sáp nhập?

Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực thành phố Cần Thơ sau sáp nhập? (Hình từ Internet)

Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp được quy định ra sao?

Tại khoản 1 Điều 8 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 82/2025/UBTVQH15) quy định tổng số Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân các cấp là 7.004 người.

Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân của các Tòa án nhân dân như sau:

- Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.

Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao là 130 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 không quá 77%, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 không quá 12%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1;

- Tòa án nhân dân cấp tỉnh có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.

Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân cấp tỉnh là 875 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 không quá 42,5%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2;

- Tòa án nhân dân khu vực có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.

Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân khu vực là 5.999 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 không quá 6,5%, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 không quá 34%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1.

Nguyên tắc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoàn 1 Điều 7 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

- Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện thông qua việc xét nâng bậc; bảo đảm điều kiện của từng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân; căn cứ vào vị trí việc làm, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân tại mỗi cấp Tòa án được giao và các quy định khác tại Nghị quyết này;

- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;

- Chỉ thực hiện xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân lên bậc cao hơn liền kề với bậc đang giữ;

- Không thực hiện xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân đối với trường hợp đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hoặc đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước

 

saved-content
unsaved-content
319