Địa chỉ công an cấp xã tại Quảng Ninh từ 01/7/2025 sau sáp nhập

UBND tỉnh Quảng Ninh có Thông báo 166/TB-UBND địa điểm trụ sở làm việc của 54 xã phường đặc khu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, trong đó có nêu cụ thể địa chỉ công an cấp xã.

Nội dung chính

    Địa chỉ công an cấp xã tại Quảng Ninh từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    Ngày 10/7/2025, UBND tỉnh Quảng Ninh đã có Thông báo 166/TB-UBND về địa điểm trụ sở làm việc của 54 xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Theo đó, tại phục lục ban hành kèm theo Thông báo 166/TB-UBND năm 2025 có nêu cụ thể địa chỉ công an cấp xã tại Quảng Ninh từ 01/7/2025 sau sáp nhập như sau:

    STT

    Công An phường

    Địa Chỉ

    1

    Công an phường An Sinh

     

    Khu Khê Thượng, An Sinh, tỉnh Quảng Ninh

    2

    Công an phường Đông Triều

     

    Khu phố 3, phường Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

    3

    Công an Phường Bình Khê

     

    Khu Trại Mới A, Phường Bình Khê, tỉnh Quảng Ninh

    4

    Công an phường Mạo Khê

     

    Khu Hoàng Hoa Thám, phường Mạo Khê, tỉnh Quảng Ninh

    5

    Công an phường Hoàng Quế

     

    Khu Thượng Khu, phường Hoàng Quế, tỉnh Quảng Ninh (Trụ sở Công an xã và UBND xã Hồng Thái Đông cũ)

    6

    Công an phường Yên Tử

     

    Khu Hiệp An 2, phường Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh

    7

    Công An phường Uông Bí

     

    Tổ 16B, khu Bí Giàng, phường Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

    8

    Công an phường Vàng Danh

     

    Tổ 5, khu Nam Sơn, phường Vàng Danh, tỉnh Quảng Ninh

    9

    Công an phường Đông Mai

     

    Số 25, đường An Lập, khu Lâm sinh 2, phường Đông Mai, tỉnh Quảng Ninh

    10

    Công an phường Hiệp Hòa

     

    Khu phố Kim Lăng, phường Hiệp Hòa, tỉnh Quảng Ninh

    11

    Công an phường Quảng Yên

     

    Số 20, Trần Hưng Đạo, phường Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

    12

    Công an phường Hà An

     

    Thôn 2 Hoàng Tân, phường Hà An, tỉnh Quảng Ninh

    13

    Công an phường Phong Cốc

     

    Số 274, Thôn Cẩm Lũy, phường Phong Cốc, tỉnh Quảng Ninh

    14

    Công an phường Liên Hòa

     

    Khu Tiền Phong 3, phường Liên Hoà, tỉnh Quảng Ninh

    15

    Công an phường Tuần Châu

     

    Tổ 16 khu 3 phường Tuần Châu, tỉnh Quảng Ninh

    16

    Công an phường Việt Hưng

     

    Tổ 19, khu Hà Khẩu 2, phường Việt Hưng, tỉnh Quảng Ninh

    17

    Công an phường Bãi Cháy

     

    Tổ 12, khu 9A (phường Bãi Cháy cũ), phường Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh

    18

    Công an phường Hà Tu

     

    Tổ 13 khu phố Hà Phong 3, phường Hà Tu

    19

    Công an phường Hà Lầm

     

    Tổ 14 khu 4 phường Hà Lầm, tỉnh Quảng Ninh

    20

    Công an phường Cao Xanh

     

    Tô 22 khu 4 (phường Hà Khánh cũ) và Khu 4B phường Cao Xanh, tỉnh Quảng Ninh

    21

    Công an phường Hồng Gai

     

    Số 20 Lê Thánh Tông, Khu Hồng Gai 4 Phường Hồng Gai, tỉnh Quảng Ninh

    22

    Công an phường Hạ Long

     

    Số 439, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

    23

    Công an phường Hoành Bồ

     

    Tổ 4, khu Trới 3, phường Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

    24

    Công an xã Dân Chủ

     

    Thôn Dân Chủ 1 xã Quảng La, tỉnh Quảng Ninh

    25

    Công an xã Thống Nhất

     

    Thôn Chợ, xã Thống Nhất, tỉnh Quảng Ninh

    26

    Công an phường Mông Dương

     

    Số 519, đường 3/2, phường Mông Dương, tỉnh Quảng Ninh (Trụ sở công văn phường Mông Dương cũ) và thôn Đoàn Kết, phường Mông Dương, tỉnh Quảng Ninh (Trụ sở xã Dương Huy cũ)

    27

    Công an phường Quang Hanh

     

    Số 564, đường Trần Phú, phường Quang Hanh, tỉnh Quảng Ninh

    28

    Công an phường Cẩm Phả

     

    372B, đường Trần Phú, phường Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

    29

    Công an phường Cửa Ông

     

    Số 92, phố Bình Phú, Khu 3, phường Cửa Ông, tỉnh Quảng Ninh, (trụ sở phường Cẩm Phú cũ)

    30

    Công an xã Hải Hòa

     

    Xóm 2, Thôn 3, xã Hải Hòa, tỉnh Quảng Ninh (Trụ sở Đồn Công an Khu công nghiệp Mông Dương cũ)

    31

    Công an xã Tiên Yên

     

    Phố Lý Thường Kiệt, xã Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

    32

    Công an xã Điền Xá

     

    Thôn Đồng Tâm, xã Điền Xá, tỉnh Quảng Ninh

    33

    Công an xã Đông Ngũ

    Thôn Đông Ngũ, xã Đông Ngũ, tỉnh Quảng Ninh

    34

    Công an xã Hải Lạng

     

    Thôn Trung, xã Hải Lạng, tỉnh Quảng Ninh

    35

    Công an xã Lương Minh

     

    Tân Ốc 1, Lương Minh, tỉnh Quảng Ninh

    36

    Công an xã Kỳ Thượng

    Thôn Khe Nháng, xã Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh

    37

    Công an xã Ba Chẽ

     

    Khu 1, xã Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

    38

    Công an xã Quảng Tân

     

    Thôn Tân Liên, xã Quảng Tân, tỉnh Quảng Ninh

    39

    Công an xã Đầm Hà

     

    Khu phố Lê Lương, xã Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

    40

    Công an xã Cái Chiên

     

    Thôn Cái Chiên - xã Cái Chiên, tỉnh Quảng Ninh

    41

    Công an xã Quảng Hà

     

    Khu Trần Bình Trọng, xã Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh

    42

    Công an xã Đường Hoa

     

    Thôn Quảng Long 4, xã Đường Hoa, tỉnh Quảng Ninh

    43

    Công an xã Quảng Đức

     

    Thôn Hải Thành xã Quảng Đức, tỉnh Quảng Ninh

    44

    Công an xã Hoành Mô

     

    Thôn Đồng Mô, xã Hoành Mô, tỉnh Quảng Ninh

    45

    Công an xã Lục Hồn

     

     

    Thôn Nà Khau, xã Lục Hồn, tỉnh Quảng Ninh

    46

    Công an xã Bình Liêu

     

    Thôn Bình Quyền, xã Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh (Trụ sở công an huyện Bình Liêu cũ)

    47

    Công an xã Hải Sơn

     

    Thôn Pò Hèn, xã Hải Sơn, tỉnh Quảng Ninh

    48

    Công an xã Hải Ninh

     

    Thôn Hải Tiến 8, xã Hải Ninh, tỉnh Quảng Ninh

    49

    Công an xã Vĩnh Thực

    Thôn Vĩnh Thực 2, xã Vĩnh Thực, tỉnh Quảng Ninh.

    50

    Công an Phường Móng Cái 1

    Số 10, phố Dân Sinh, phường Móng Cái 1, tỉnh Quảng Ninh

    51

    Công an Phường Móng Cái 2

    Khu Hạ Long phường Móng Cái 2, tỉnh Quảng Ninh

    52

    Công an Phường Móng Cái 3

    Số 18A đường Đoan Tĩnh, phường Móng Cái 3, tỉnh Quảng Ninh.

    54

    Công an Đặc khu Cô tô

    Khu 4, Đặc khu Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

    "Trên đây là danh sách địa chỉ công an cấp xã tại Quảng Ninh từ 01/7/2025 sau sáp nhập"

    Địa chỉ công an cấp xã tại Quảng Ninh từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    Địa chỉ công an cấp xã tại Quảng Ninh từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ và quyền hạn của công an cấp xã tại Quảng Ninh

    Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật Công an nhân dân 2018 sửa đổi bổ sung Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025 thì nhiệm vụ và quyền hạn của công an cấp xã tại Quảng Ninh 

    (1) Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình và đề xuất với Đảng, Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật, chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tham gia thẩm định, đánh giá tác động về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật; kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; phối hợp có hiệu quả hoạt động an ninh với hoạt động quốc phòng và đối ngoại.

    (2) Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, loại trừ nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia; bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ an ninh chính trị, an ninh trong các lĩnh vực tư tưởng - văn hóa, kinh tế, quốc phòng, đối ngoại, thông tin, xã hội, môi trường, khoa học và công nghệ; bảo vệ các lợi ích khác của quốc gia; bảo vệ khối đại đoàn kết toàn dân tộc; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    (3) Hoạt động tình báo theo quy định của pháp luật.

    (4) Bảo vệ lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội; bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, cơ quan đại diện nước ngoài, đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; bảo vệ cá nhân nắm giữ hoặc liên quan mật thiết đến bí mật nhà nước; bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

    (5) Thực hiện quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước; chủ trì thực hiện quản lý về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật; kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu theo quy định của pháp luật; chủ trì quản lý và thực hiện bảo đảm an ninh hàng không; thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật; phối hợp với Quân đội nhân dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển, vùng trời theo quy định của pháp luật, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan.

    (6) Thực hiện quản lý về an ninh mạng, bảo vệ an ninh mạng và phòng, chống tội phạm mạng theo quy định của pháp luật.

    (7)  Thực hiện quản lý về công tác điều tra và phòng, chống tội phạm. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ phòng, chống khủng bố, bạo loạn và giải quyết các tình huống phức tạp về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, tài nguyên và an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường; tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; khởi tố, điều tra tội phạm theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác thống kê hình sự; phát hiện nguyên nhân, điều kiện phát sinh tội phạm, vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội, về bảo vệ môi trường và kiến nghị biện pháp khắc phục; giáo dục đối tượng vi phạm pháp luật tại cộng đồng theo quy định của pháp luật.

    (8) Thực hiện quản lý về thi hành án hình sự, thi hành tạm giữ, tạm giam; quản lý trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; tổ chức thi hành bản án, quyết định về hình sự, biện pháp tư pháp; thực hiện giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự; quản lý đối tượng được tha tù trước thời hạn có điều kiện; thực hiện công tác dẫn giải, áp giải, quản lý kho vật chứng, bảo vệ phiên tòa và thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

    (9) Thực hiện quản lý về xử phạt, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

    (10) Thực hiện quản lý về cư trú, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, con dấu, trật tự, an toàn giao thông, trật tự công cộng, vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật; cấp, quản lý thẻ căn cước và giấy tờ tùy thân khác; thực hiện quản lý về lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp, quản lý biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thực hiện quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và thực hiện quản lý về an ninh, trật tự đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

    (11) Chủ trì, phối hợp quản lý và thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

    (12) Làm nòng cốt xây dựng nền an ninh nhân dân và thế trận an ninh nhân dân, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thực hiện công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng - văn hóa, an ninh mạng, an ninh thông tin, truyền thông, an ninh xã hội, an ninh môi trường.

    (13)  Hướng dẫn, huấn luyện nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức pháp luật đối với các tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự tại cơ sở, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, dân phòng, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

    (14) Áp dụng các biện pháp vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

    (15) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, vũ lực, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện khác để tấn công, truy bắt tội phạm, ngăn chặn người đang thực hiện hành vi phạm tội hoặc hành vi vi phạm pháp luật khác và để phòng vệ chính đáng theo quy định của pháp luật.

    (16) Quyết định hoặc kiến nghị đình chỉ, đình chỉ có thời hạn hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật khi có căn cứ xác định liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật. Huy động, trưng dụng theo quy định của pháp luật phương tiện thông tin, phương tiện giao thông, phương tiện khác và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện đó trong trường hợp cấp bách để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội hoặc để ngăn chặn hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra.

    (17) Thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật khi có tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp hoặc khi có nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp.

    (18) Quản lý, phát triển công nghiệp an ninh; nghiên cứu, ứng dụng, huy động thành tựu khoa học và công nghệ, kỹ thuật trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng Công an nhân dân.

    (19) Xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa một số lực lượng; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

    (20) Thực hiện nghĩa vụ quốc tế; hợp tác quốc tế trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng Công an nhân dân; thực hiện tương trợ tư pháp về hình sự theo quy định của pháp luật. Bộ Công an là cơ quan trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hoạt động dẫn độ, chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù.

    (21) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.


    saved-content
    unsaved-content
    710