Đề xuất bãi bỏ các điều khoản Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026

Đề xuất bãi bỏ các điều khoản Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026 theo Dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2024.

Nội dung chính

    Đề xuất bãi bỏ các điều khoản Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026

    Dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2024 đề xuất bãi bỏ các điều khoản Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026 như sau:

    (1) Bãi bỏ khoản 43 Điều 3 Luật Đất đai 2024 

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    ...
    43. Thửa đất chuẩn là thửa đất có các đặc tính về diện tích, hình thể, kích thước mang tính đại diện cho các thửa đất trong vùng giá trị, được chọn làm thửa đất chuẩn để định giá cho các thửa đất khác trong vùng giá trị.
    ...

    (2) Bãi bỏ khoản 4 Điều 69 Luật Đất đai 2024

    Điều 69. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    ...

    4. Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy hoạch.

    ...

    (3) Bãi bỏ khoản 5 Điều 72 Luật Đất đai 2024

    Điều 72. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    ...
    5. Trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật này.

    (4) Bãi bỏ khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Đất đai 2024

    Điều 76. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    ...
    7. Diện tích đất được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện phải xem xét, đánh giá điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố công khai việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi đất hoặc hủy bỏ việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
    Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai thì người sử dụng đất không bị hạn chế về các quyền sử dụng đất đã được pháp luật quy định.
    8. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đã được ghi trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; gửi thông tin đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
    ...

    (5) Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 110 Luật Đất đai 2024

    Điều 110. Lập và thực hiện dự án tái định cư, khu tái định cư
    ...
    3. Địa điểm tái định cư được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:
    ...
    b) Tại địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất bị thu hồi đối với trường hợp tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi không có đất để bố trí tái định cư;
    ...

    (6) Bãi bỏ điểm b, d khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024

    Điều 160. Giá đất cụ thể
    1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    ...
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
    ...
    d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
    ...

    (7) Bãi bỏ điểm c khoản 5 Điều 229 Luật Đất đai 2024

    Điều 229. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
    ...
    5. Sau khi người trúng đấu giá hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm:
    ...
    c) Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
    ...

    (8) Bãi bỏ điểm c khoản 4 Điều 232 Luật Đất đai 2024

    Điều 232. Theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
    ...
    4. Trách nhiệm theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai được quy định như sau:
    ...
    c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp xã trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp huyện;
    ...
     

    (9) Bãi bỏ khoản 5 Điều 235 Luật Đất đai 2024

    Điều 235. Hòa giải tranh chấp đất đai
    ...
    5. Đối với địa bàn không thành lập đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện theo quy định tại Điều 236 của Luật này.
     

    (10) Bãi bỏ điểm a và b khoản 1 Điều 241 Luật Đất đai 2024

    Điều 241. Trách nhiệm trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
    1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền;
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với các hành vi không đăng ký đất đai; lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất; sử dụng đất không đúng mục đích; chuyển, nhận quyền sử dụng đất không đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật đất đai khác của người sử dụng đất.
    ...

    (11) Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 242 Luật Đất đai 2024

    Điều 242. Tiếp nhận và xử lý vi phạm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã
    1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, công chức làm công tác địa chính ở cấp xã vi phạm trong quản lý đất đai thì có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định sau đây:
    a) Đối với vi phạm của công chức làm công tác địa chính ở cấp xã thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
    ...

    Đề xuất bãi bỏ các điều khoản Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026Đề xuất bãi bỏ các điều khoản Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026 (Hình từ Internet)

    Đề xuất sửa đổi căn cứ định giá đất của Luật Đất đai 2024 từ 01/01/2026

    Theo khoản 40 Điều 1 Dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2024 sửa đổi bổ sung Điều 158 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
    1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
    a) Bảo đảm vai trò đại diện chủ sở hữu và quyền quyết định của Nhà nước về giá đất;
    b) Kết quả xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất là tài liệu để Nhà nước tham khảo khi quyết định giá đất;
    c) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục định giá đất;
    d) Bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước và tình hình thực tế của địa phương.
    2. Căn cứ định giá đất bao gồm:
    a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
    b) Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
    c) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;
    d) Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
    đ) Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.
    3. Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều này bao gồm:
    a) Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
    b) Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    c) Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát;
    d) Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.
    4. Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều này là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất trở về trước.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các phương pháp định giá đất.

    Theo đó, căn cứ định giá đất mới nhất theo Dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2024 đề xuất gồm:

    - Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;

    - Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;

    - Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;

    - Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.

    >> TOÀN VĂN Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đất đai thế nào?

    saved-content
    unsaved-content
    29