Chủ đầu tư xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng là ai?
Nội dung chính
Chủ đầu tư xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng là ai?
Theo Mục 1.2 Chương 1 (trang 45) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu Bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn có nêu chủ đầu tư xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng là Tập đoàn Vingroup - Công ty CP.
Địa chỉ: Số 7, Đường Bằng Lăng 1, khu đô thị Vinhomes Riverside, Phường Phúc Lợi, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
(*) Trên đây là thông tin về Chủ đầu tư xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng là ai?
Chủ đầu tư xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng là ai? (Hình từ Internet)
Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng
Theo Mục 1.1.6 Chương 1 (trang 51 - 52) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu Bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn, quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng như sau:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: Dự án nghiên cứu quy hoạch trên tổng diện tích 4.394,5 ha. Trong đó, diện tích trực tiếp đề xuất đầu tư 4.319,1 ha, bao gồm:
+ Đầu tư và khai thác khu bến cảng với quy mô 21 bến cảng (42 cầu cảng/18.900m) đáp ứng cỡ tàu có trọng tải đến 200.000 DWT (diện tích khu bến cảng 1.134ha, diện tích khu nước trước bến 189ha);
+ Xây dựng, đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng các nhà đầu tư thứ cấp vào xây dựng các cơ sở công nghiệp, trung tâm logitics, kho bãi, hậu cần trên tổng diện tích 2.878,5 ha;
+ Đầu tư tuyến đường trục chính kết nối dùng chung từ đoạn cuối tuyến đường sau cảng nhà nước đầu tư đến cuối phạm vi ranh giới dự án (diện tích 117,6ha). Ghi chú: chưa bao gồm Diện tích đường sau cảng, đường sắt, ga đường sắt (75,4 ha); Diện tích luồng tàu, vũng quay tàu, khu nước kết nối với luồng tàu và vùng đón trả hoa tiêu.
Diện tích đất phù hợp quy hoạch: Khoảng 4.319,1 ha.
- Công suất thiết kế:
+ Khu bến cảng: Đến năm 2030 công suất khoảng 2,0 triệu teus/năm; Năm 2035 nâng công suất lên khoảng 24 triệu teus/năm; Năm 2040 nâng công suất lên khoảng 42 triệu teus/năm.
+ Khu logistics sau cảng: Cung cấp mặt bằng đã có hạ tầng để xây dựng kho bãi logistics, hành chính dịch vụ. Đến năm 2030 khoảng 375 ha; Năm 2035 khoảng 1.689 ha; Năm 2040 khoảng 2.015 ha.
Lưu ý: Quy mô, công suất giai đoạn sau đã bao gồm giai đoạn trước.
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
+ Khai thác cảng, bốc xếp, lưu giữ hàng hóa trong kho bãi; cho thuê kho bãi; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa,...
+ Cung cấp mặt bằng đất kho bãi logistics, đất công nghiệp, đất dịch vụ - hành chính đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật để cho thuê; Cung cấp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, thông tin liên lạc, thu gom chất thải rắn và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác phục vụ các khách hàng thuê đất trong khu hậu cần, logistics; Cung cấp hệ thống nhà xưởng, văn phòng, kho bãi xây sẵn để bán hoặc cho thuê; Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu hậu cần, logistics,...
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
+ Giai đoạn đến năm 2026-2030: Triển khai 02 cầu cảng/900md cùng hệ thống hậu phương cảng đồng bộ, hạ tầng trung tâm logistics 535,6ha phía sau cảng và khoảng 3,9km đường trục chính kết nối dùng chung.
+ Giai đoạn năm 2031-2035: Xây dựng bổ sung 22 cầu cảng/9.900 md cùng hệ thống hậu phương cảng đồng bộ; Hạ tầng trung tâm logistics: 1.876,7ha; Khoảng 8,1km đường trục chính dùng chung.
+ Giai đoạn năm 2036-2040:
++ Xây dựng bổ sung 18 cầu cảng/8.100 md cùng hệ thống hậu phương cảng đồng bộ;
++ Hạ tầng trung tâm logistics: khoảng 466,2ha.

