Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng

Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng được nêu rõ tại Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng

    Tháng 11 năm 2025, Tập đoàn Vingroup - Công ty CP đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu Bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn.

    Theo Mục 1.1.6 Chương 1 (trang 51 - 52) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu Bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn, quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng như sau:

    - Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: Dự án nghiên cứu quy hoạch trên tổng diện tích 4.394,5 ha. Trong đó, diện tích trực tiếp đề xuất đầu tư 4.319,1 ha, bao gồm:

    + Đầu tư và khai thác khu bến cảng với quy mô 21 bến cảng (42 cầu cảng/18.900m) đáp ứng cỡ tàu có trọng tải đến 200.000 DWT (diện tích khu bến cảng 1.134ha, diện tích khu nước trước bến 189ha);

    + Xây dựng, đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng các nhà đầu tư thứ cấp vào xây dựng các cơ sở công nghiệp, trung tâm logitics, kho bãi, hậu cần trên tổng diện tích 2.878,5 ha;

    + Đầu tư tuyến đường trục chính kết nối dùng chung từ đoạn cuối tuyến đường sau cảng nhà nước đầu tư đến cuối phạm vi ranh giới dự án (diện tích 117,6ha). Ghi chú: chưa bao gồm Diện tích đường sau cảng, đường sắt, ga đường sắt (75,4 ha); Diện tích luồng tàu, vũng quay tàu, khu nước kết nối với luồng tàu và vùng đón trả hoa tiêu.

    Diện tích đất phù hợp quy hoạch: Khoảng 4.319,1 ha.

    - Công suất thiết kế:

    + Khu bến cảng: Đến năm 2030 công suất khoảng 2,0 triệu teus/năm; Năm 2035 nâng công suất lên khoảng 24 triệu teus/năm; Năm 2040 nâng công suất lên khoảng 42 triệu teus/năm.

    + Khu logistics sau cảng: Cung cấp mặt bằng đã có hạ tầng để xây dựng kho bãi logistics, hành chính dịch vụ. Đến năm 2030 khoảng 375 ha; Năm 2035 khoảng 1.689 ha; Năm 2040 khoảng 2.015 ha.

    Lưu ý: Quy mô, công suất giai đoạn sau đã bao gồm giai đoạn trước.

    - Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:

    + Khai thác cảng, bốc xếp, lưu giữ hàng hóa trong kho bãi; cho thuê kho bãi; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa,...

    + Cung cấp mặt bằng đất kho bãi logistics, đất công nghiệp, đất dịch vụ - hành chính đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật để cho thuê; Cung cấp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, thông tin liên lạc, thu gom chất thải rắn và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác phục vụ các khách hàng thuê đất trong khu hậu cần, logistics; Cung cấp hệ thống nhà xưởng, văn phòng, kho bãi xây sẵn để bán hoặc cho thuê; Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu hậu cần, logistics,...

    - Quy mô kiến trúc xây dựng:

    + Giai đoạn đến năm 2026-2030: Triển khai 02 cầu cảng/900md cùng hệ thống hậu phương cảng đồng bộ, hạ tầng trung tâm logistics 535,6ha phía sau cảng và khoảng 3,9km đường trục chính kết nối dùng chung.

    + Giai đoạn năm 2031-2035: Xây dựng bổ sung 22 cầu cảng/9.900 md cùng hệ thống hậu phương cảng đồng bộ; Hạ tầng trung tâm logistics: 1.876,7ha; Khoảng 8,1km đường trục chính dùng chung.

    + Giai đoạn năm 2036-2040: Xây dựng bổ sung 18 cầu cảng/8.100 md cùng hệ thống hậu phương cảng đồng bộ; Hạ tầng trung tâm logistics: khoảng 466,2ha.

    (*) Trên đây là thông tin về Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng

    Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng

    Quy mô xây dựng Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng (Hình từ Internet)

    Tổng vốn đầu tư Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng

    Theo Mục 1.7.2 Chương 1 (trang 81) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu Bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn, tổng vốn đầu tư Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng như sau:

    Tổng vốn đầu tư: 373.841.000.000.000 đồng (Ba trăm bảy mươi ba nghìn, tám trăm bốn mươi mốt tỷ đồng) và tương đương 14.192.900.000 đô la Mỹ (Mười bốn tỷ, một trăm chín mươi hai triệu, chín trăm nghìn đô la Mỹ), trong đó:

    - Vốn góp của nhà đầu tư: 56.076.200.000.000 đồng (Năm mươi sáu nghìn, không trăm bảy mươi sáu tỷ, hai trăm triệu đồng) và tương đương 2.128.937.000 đô la Mỹ (Hai tỷ, một trăm hai mươi tám triệu, chín trăm ba mươi bảy nghìn đô la Mỹ).

    - Vốn huy động:

    + Vốn vay từ các tổ chức tín dụng: 317.764.800.000.000 đồng (Ba trăm mười bảy nghìn, bảy trăm sáu mươi tư tỷ, tám trăm triệu đồng) và tương đương 12.063.964.000 đô la Mỹ (Mười hai tỷ, không trăm sáu mươi ba triệu, chín trăm sáu mươi tư nghìn đô la Mỹ).

    + Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác: Không

    + Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn): Không

    - Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có): Không

    >> Xem chi tiết: Tổng vốn đầu tư Khu bến cảng và trung tâm logistics Nam Đồ Sơn tại Hải Phòng (trang 82 - 83)

    Cảng biển có bao nhiêu loại?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 75 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định cảng biển được phân thành 4 loại, cụ thể:

    - Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;

    - Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;

    - Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;

    - Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    1