12:12 - 17/02/2025

Năm 2025, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?

Năm 2025, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu? Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Năm 2025, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?

    Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì cán bộ cấp xã cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:

    - Bí thư Đảng ủy: 0,30.

    - Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.

    - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.

    - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

    Về mức lương cơ sở năm 2025: Theo Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc hội đã thống nhất chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.

    Do đó, mức lương cơ sở năm 2025 sẽ vẫn áp dụng theo mức 2,34 triệu đồng/tháng đã được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

    Như vậy, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:

    - Bí thư Đảng ủy: 702.000 đồng/tháng.

    - Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 585.000 đồng/tháng.

    - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 468.000 đồng/tháng.

    - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 351.000 đồng/tháng.

    Năm 2025, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?

    Năm 2025, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã được quy định như thế nào?

    Theo Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã như sau:

    (1) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy

    - Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

    - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

    - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

    - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

    - Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    (2) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã

    - Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

    - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

    - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

    - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

    - Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    (3) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

    - Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

    - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

    - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;

    - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

    - Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã quy định tại Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này.

    saved-content
    unsaved-content
    110