15:48 - 09/05/2025

Tính tiền làm sổ đỏ trong năm 2025 tại các tỉnh thành như thế nào?

Tính tiền làm sổ đỏ trong năm 2025 tại các tỉnh thành như thế nào? Long An sáp nhập với tỉnh nào? Sau sáp nhập người dân Long An có phải làm lại sổ đỏ không?

Mua bán nhà đất tại Long An

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Long An

Nội dung chính

    Tính tiền làm sổ đỏ trong năm 2025 tại các tỉnh thành như thế nào?

    Khi được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền theo thông báo của cơ quan thuế như sau:

    Tổng chi phí làm sổ đỏ = Tiền sử dụng đất (nếu có)  + Tiền thuê đất (nếu thuê từ Nhà nước) + Lệ phí trước bạ + Phí thẩm định hồ sơ + Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Trong đó:

    (1) Tiền sử dụng đất

    Áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Mức thu căn cứ vào loại đất, nguồn gốc sử dụng và quy định của từng địa phương.

    (Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

    (2) Tiền thuê đất

    Được áp dụng khi đất sử dụng có nguồn gốc thuê từ Nhà nước. Có thể trả hằng năm hoặc một lần tùy theo phương thức thuê.

    (Căn cứ khoản 45 Điều 3 và Điều 120 Luật Đất đai 2024)

    (3) Lệ phí trước bạ

    Mức thu là 0,5% giá trị nhà hoặc đất. Giá tính lệ phí dựa trên bảng giá đất, giá nhà do UBND tỉnh/thành phố ban hành tại thời điểm kê khai.

    Công thức tính:

    – Đối với đất: Giá 1m² × Diện tích × 0,5%

    – Đối với nhà: Giá trị xây dựng × 0,5%

    (Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

    (4) Phí thẩm định hồ sơ

    Áp dụng cho việc xem xét, xác minh điều kiện cấp sổ. Mức phí do địa phương quy định, phụ thuộc diện tích, loại đất, và tính chất hồ sơ.

    (Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC)

    (5) Lệ phí cấp sổ đỏ

    Là khoản phí hành chính để được cấp Giấy chứng nhận. Mức thu tùy địa phương, phân biệt theo đối tượng (cá nhân, tổ chức) và khu vực (nội thành, nông thôn...).

    (Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC )

    Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 (63 tỉnh, thành phố)

    STTTỉnh/Thành phốVăn bản quy định lệ phí cấp GCN QSDĐ
    1Hà NộiNghị quyết 06/2020/NQ-HĐND Hà Nội
    2TP. Hồ Chí MinhNghị quyết 124/2016/NQ-HĐND TP.HCM
    3Đà NẵngNghị quyết 59/2016/NQ-HĐND Đà Nẵng
    4Cần ThơNghị quyết 10/2022/NQ-HĐND Cần Thơ
    5Hải PhòngNghị quyết 17/2024/NQ-HĐND Hải Phòng
    6Thừa Thiên HuếNghị quyết 05/2024/NQ-HĐND Huế
    7An GiangNghị quyết 07/2021/NQ-HĐND An Giang
    8Bà Rịa – Vũng TàuNghị quyết 07/2024/NQ-HĐND Bà Rịa – Vũng Tàu
    9Bắc GiangNghị quyết 11/2022/NQ-HĐND Bắc Giang
    10Bắc KạnNghị quyết 05/2022/NQ-HĐND Bắc Kạn
    11Bạc LiêuNghị quyết 08/2020/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
    12Bắc NinhNghị quyết 60/2017/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND
    13Bến TreNghị quyết 15/2023/NQ-HĐND Bến Tre
    14Bình ĐịnhNghị quyết 24/2021/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND
    15Bình DươngNghị quyết 66/2016/NQ-HĐND Bình Dương
    16Bình PhướcNghị quyết 13/2015/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND
    17Bình ThuậnNghị quyết 19/2021/NQ-HĐND Bình Thuận
    18Cà MauNghị quyết 01/2020/NQ-HĐND Cà Mau
    19Cao BằngNghị quyết 94/2022/NQ-HĐND Cao Bằng
    20Đắk LắkNghị quyết 24/2024/NQ-HĐND Đắk Lắk
    21Đắk NôngNghị quyết 03/2020/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND
    22Điện BiênNghị quyết 21/2020/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết  03/2022/NQ-HĐND
    23Đồng NaiNghị quyết 21/2024/NQ-HĐND Đồng Nai
    24Đồng ThápNghị quyết 53/2021/NQ-HĐND Đồng Tháp
    25Gia LaiNghị quyết 26/2022/NQ-HĐND Gia Lai
    26Hà GiangNghị quyết 41/2024/NQ-HĐND Hà Giang
    27Hà NamNghị quyết 18/2020/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND
    28Hà TĩnhNghị quyết 253/2020/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND
    29Hải DươngNghị quyết 17/2016/NQ-HĐND được sửa đổi Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND
    30Hậu GiangNghị quyết 04/2023/NQ-HĐND Hậu Giang
    31Hòa BìnhNghị quyết 277/2020/NQ-HĐND Hòa Bình
    32Hưng YênNghị quyết 292/2020/NQ-HĐND Hưng Yên
    33Khánh HòaNghị quyết 18/2021/NQ-HĐND được bổ sung Nghị quyết  02/2024/NQ-HĐND
    34Kiên GiangNghị quyết 125/2018/NQ-HĐND được bổ sung Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND
    35Kon TumNghị quyết 28/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND
    36Lai ChâuNghị quyết 42/2021/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
    37Lâm ĐồngNghị quyết 142/2022/NQ-HĐND Lâm Đồng
    38Lạng SơnNghị quyết 21/2024/NQ-HĐND Lạng Sơn
    39Lào CaiNghị quyết 06/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
    40Long AnNghị quyết 11/2020/NQ-HĐND Long An
    41Nam ĐịnhNghị quyết 50/2017/NQ-HĐND Nam Định
    42Nghệ AnNghị quyết 47/2016/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND
    43Ninh BìnhNghị quyết 35/2016/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND
    44Ninh ThuậnNghị quyết 13/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐN và Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND
    45Phú ThọNghị quyết 06/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 15/2023/NQ-HĐND
    46Phú YênNghị quyết 25/2023/NQ-HĐND Phú Yên
    47Quảng BìnhNghị quyết 40/2018/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
    48Quảng NamNghị quyết 24/2023/NQ-HĐND Quảng Nam
    49Quảng NgãiNghị quyết 21/2024/NQ-HĐND Quảng Ngãi
    50Quảng NinhNghị quyết 62/2017/NQ-HĐND Quảng Ninh
    51Quảng TrịNghị quyết 62/2017/NQ-HĐND Quảng Trị
    52Sóc TrăngNghị quyết 12/2023/NQ-HĐND Sóc Trăng
    53Sơn LaNghị quyết 135/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 69/2023/NQ-HĐND
    54Tây NinhNghị quyết 135/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 69/2023/NQ-HĐND
    55Thái BìnhNghị quyết 50/2016/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết  07/2022/NQ-HĐND
    56Thái NguyênNghị quyết 49/2016/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND
    57Thanh HóaNghị quyết 28/2024/NQ-HĐND Thanh Hóa
    58Tiền GiangNghị quyết 24/2024/NQ-HĐND Tiền Giang
    59Trà VinhNghị quyết 27/2017/NQ-HĐND Trà Vinh
    60Tuyên QuangNghị quyết 13/2021/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND
    61Vĩnh LongNghị quyết 09/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởiNghị quyết 22/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 10/2023/NQ-HĐND
    62Vĩnh PhúcNghị quyết 02/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐNDNghị quyết  05/2024/NQ-HĐND
    63Yên BáiQuyết định 03/2024/QĐ-UBND Yên Bái

    Tính tiền làm sổ đỏ trong năm 2025 tại các tỉnh thành như thế nào?

    Tính tiền làm sổ đỏ trong năm 2025 tại các tỉnh thành như thế nào? (Hình từ Internet)

    Long An sáp nhập tỉnh nào? Sau sáp nhập người dân Long An có phải làm lại sổ đỏ không?

    Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 10/4 đến ngày 12/4/2025 tại Thủ đô Hà Nội ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025.

    Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 có quy định số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương); tên gọi và trung tâm chính trị - hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp được xác định theo các nguyên tắc nêu tại Tờ trình và Đề án của Đảng uỷ Chính phủ (Danh sách chi tiết kèm theo).

    Trong đó, Danh sách dự kiến tên gọi các tỉnh, thành phố và trung tâm chính trị - hành chính (tỉnh lỵ) của 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 quy định về Long An sáp nhập với tỉnh nào như sau:

    II- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất
    [...]
    18. Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An.
    [...]

    Như vậy, Long An sáp nhập với tỉnh Tây Ninh lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An.

    Căn cứ điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định liên quan đến việc làm lại sổ đỏ khi sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất
    [...]
    2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp đăng ký biến động quy định tại điểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
    [...]

    Theo đó, khi sáp nhập tỉnh, thành thì không bắt buộc người dân phải làm lại sổ đỏ (đăng ký biến động). Việc đăng ký biến động, thay đổi thông tin trên sổ đỏ chỉ thực hiện khi người sử dụng đất có nhu cầu.

    Đồng thời, tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 có quy định về xử lý văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    3. Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn được áp dụng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành hoặc liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà sau khi sắp xếp không xác định được cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ văn bản.

    Như vậy, người dân Long An sau sáp nhập không bắt buộc phải làm lại sổ đỏ. Việc làm lại chỉ cần thiết nếu muốn cập nhật địa chỉ hành chính mới hoặc khi có thay đổi về thửa đất.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Làm sổ đỏ Tính tiền làm sổ đỏ trong năm 2025 Tính tiền làm sổ đỏ Làm sổ đỏ trong năm 2025 Long An sáp nhập Sau sáp nhập Tiền làm sổ đỏ
    229