Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 24/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/09/2023
Ngày có hiệu lực 02/10/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2023/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 9 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2023 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC;

Xét Tờ trình số 5971/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 135/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

1. Đối tượng nộp phí: Chủ nguồn giống cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận.

2. Cơ quan thu phí: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam.

3. Mức thu:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

(Đồng)

1

Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây mẹ, rừng giống, vườn giống

Giấy chứng nhận

100.000

2

Cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống

Giấy chứng nhận

100.000

3

Thẩm định, công nhận cây đầu dòng

Cây

1.500.000

4

Thẩm định, công nhận lại cây đầu dòng

Cây

1.000.000

5

Thẩm định, công nhận vườn cây đầu dòng

Vườn

1.000.000

6

Thẩm định, công nhận lại vườn cây đầu dòng

Vườn

1.000.000

7

Công nhận rừng giống, vườn giống

Vườn, rừng

2.000.000

8

Thẩm định, công nhận cây mẹ (cây trội)

Cây

500.000

9

Thẩm định, công nhận lại cây mẹ (cây trội)

Cây

500.000

4. Quản lý và sử dụng phí: Trích để lại cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền phí thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 10% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 3. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

1. Phạm vi áp dụng

a) Áp dụng đối với hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách thuộc các tuyến giao thông.

b) Không áp dụng đối với các trường hợp: Sử dụng tạm thời (đám cưới, đám tang...); đặt pano, băng rôn, khẩu hiệu, phướn phục vụ công tác tuyên truyền, cổ động trực quan của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách (không thuộc trường hợp nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất) vào mục đích sản xuất, kinh doanh, lắp đặt bảng quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình phù hợp với các quy định của pháp luật.

3. Cơ quan thu phí

[...]