Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 01/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/07/2022
Ngày có hiệu lực 01/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Hoàng Thị Thúy Lan
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2022/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2020/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOÁN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-CP ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 như sau:

“Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp)”.

2. Sửa đổi điểm k khoản 1 Điều 3 như sau:

“k. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)

Đối tượng nộp: các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại Giấy phép môi trường;

Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn giảm;

Cơ quan, tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện”.

3. Sửa đổi, bổ sung cơ quan, tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 3 như sau:

“Cơ quan, tổ chức thu: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc, Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.”

4. Sửa đổi, bổ sung đối tượng được miễn, không phải nộp lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 3 như sau:

“Đối tượng được miễn, không phải nộp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”

5. Sửa đổi đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với giấy phép do cơ quan địa phương thực hiện) quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 như sau:

“Đối tượng nộp: Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp, cấp lại và gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung nội dung và mức thu một số loại phí, lệ phí tại Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh.

(Chi tiết tại danh mục kèm theo nghị quyết này)

[...]