Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 06/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2020
Ngày có hiệu lực 01/08/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2020/NQ-HĐND

 Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ; TỶ LỆ (%) ĐỂ LẠI CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 2767/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

1. Phí thuộc lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (Phụ lục số 01): phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Phí thuộc lĩnh vực Giao thông, vận tải (Phụ lục số 02): phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

3. Phí thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch (Phụ lục số 03): phí thư viện tỉnh Phú Thọ.

4. Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục số 04):

a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

b) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

d) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

đ) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

e) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

g) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

h) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

5. Phí thuộc lĩnh vực Tư pháp (Phụ lục số 05):

a) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Phí đăng ký biện pháp bảo đảm (Đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

6. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân (Phụ lục số 06):

[...]