HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
09/2020/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh
(Kèm theo Phụ lục:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh)
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.
b) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Bãi bỏ quy định về lệ phí cấp
chứng minh nhân dân tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4 của Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban
hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7
Điều 1
“7. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6
Điều 3
“6. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm
bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của
pháp luật.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc
thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp). Hoặc cần phải thẩm định
theo quy định đối với trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành
thẩm định để giao đất, cho thuê đất.
b) Đối tượng miễn thu phí:
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong
khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương,
nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá
phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được
miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất).
Tổ chức được nhà nước giao để quản lý, giao đất để
xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình công cộng không cấp Giấy chứng nhận.
Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện
được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tổ chức thu phí:
Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp bao gồm cấp
lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp: Văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh tại các huyện,
thị xã, thành phố.
d) Mức thu phí:
STT
|
LOẠI ĐẤT /DIỆN
TÍCH
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Hồ sơ giao đất,
thuê đất
|
Hồ sơ cấp lần đầu,
cấp mới, cấp đổi, cấp lại và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Đất ở
|
|
|
|
a
|
Dưới 500 m2
|
đồng/hồ sơ
|
180.000
|
150.000
|
b
|
Từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/hồ sơ
|
300.000
|
200.000
|
c
|
Từ 1.000 m2 trở lên
|
đồng/hồ sơ
|
450.000
|
250.000
|
2
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp,
thương mại dịch vụ
|
a
|
Dưới 500 m2
|
đồng/hồ sơ
|
200.000
|
200.000
|
b
|
Từ 500 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/hồ sơ
|
350.000
|
350.000
|
c
|
Từ 1.000 m2 trở lên
|
đồng/hồ sơ
|
550.000
|
550.000
|
3
|
Các loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ)
|
a
|
Dưới 1.000 m2
|
đồng/hồ sơ
|
120.000
|
120.000
|
b
|
Từ 1.000 m2 đến dưới 10.000 m2
|
đồng/hồ sơ
|
250.000
|
250.000
|
c
|
Từ 10.000 m2 trở lên
|
đồng/hồ sơ
|
400.000
|
400.000
|
đ) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp vào ngân sách nhà nước
15%.
Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều
3
“7. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định khai thác, sử dụng
nước mặt; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định khai thác, sử dụng nước
mặt; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường là khoản thu để
bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước mặt; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường và bù đắp chi phí
cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; thẩm định khai thác, sử dụng nước mặt và thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường.
b) Đối tượng miễn thu phí: Không.
c) Tổ chức thu phí:
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; Phí thẩm định khai thác, sử dụng nước mặt; Phí thẩm định
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí đối với trường hợp cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh;
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu phí đối
với trường hợp cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp
phép của UBND huyện, thị xã, thành phố.
d) Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
a
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án
|
400.000
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
1.100.000
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
2.600.000
|
d
|
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000
m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
5.000.000
|
2
|
Phí thẩm định khai thác, sử dụng nước mặt
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
600.000
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
1.800.000
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
4.400.000
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 đề án, báo
cáo
|
8.400.000
|
3
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép môi trường
|
a
|
Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức họp hội đồng thẩm định
|
đồng/dự án
|
10.400.000
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức thành lập tổ thẩm định đối
với dự án quy định tại điểm c khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
|
đồng/dự án
|
4.900.000
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức họp hội đồng thẩm định
và khảo sát thực tế
|
đồng/dự án
|
13.000.000
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức thành lập Đoàn kiểm tra
|
đồng/dự án
|
6.800.000
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức thành lập tổ thẩm định đối
với dự án quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
|
đồng/dự án
|
3.600.000
|
-
|
Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
đồng/dự án
|
3.600.000
|
b
|
Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức thành lập tổ thẩm định
và khảo sát thực tế đối với dự án quy định tại điểm c khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP
|
đồng/dự án
|
7.600.000
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức kiểm tra thực tế (thành
lập Tổ kiểm tra)
|
đồng/dự án
|
4.400.000
|
-
|
Thẩm định bằng hình thức thành lập Tổ thẩm định đối
với dự án quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
|
đồng/dự án
|
3.300.000
|
-
|
Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
đồng/dự án
|
3.300.000
|
4
|
Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất
|
a
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
400.000
|
b
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
1.400.000
|
c
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
3.400.000
|
d
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
6.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên
|
đ) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định khai thác, sử dụng nước
mặt: Để lại đơn vị thu phí 75%; nộp vào ngân sách nhà nước 25%.
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
môi trường: Để lại đơn vị thu phí 80%; nộp vào ngân sách nhà nước 20%.
Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều
3
“10. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (phí cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) là khoản thu đối
với người có yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bù đắp
chi phí thực hiện công việc, dịch vụ cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và bù đắp chi phí cho hoạt động thu
phí.
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (phí đăng ký biện
pháp bảo đảm) là khoản thu khi thực hiện chứng nhận đăng ký đối với biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đai tại các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền nhằm bù đắp chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và bù đắp
chi phí cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất và đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Đối tượng miễn thu phí:
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
quy định tại Điều 4 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và
Khoản 3, 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.
Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu
thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được
cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản
kê biên.
Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký đất đai và
Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, thị xã, thành phố.
d) Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
(bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng
nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án)
|
đồng/trường hợp
|
23.000
|
2
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
|
a
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
đồng/GCN
|
80.000
|
b
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
đồng/GCN
|
70.000
|
c
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
đồng/GCN
|
60.000
|
d
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
đồng/GCN
|
20.000
|
đ
|
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký
giao dịch đảm bảo
|
đồng/GCN
|
25.000
|
đ) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp vào ngân sách nhà nước
15%.
Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
4
“1. Lệ phí đăng ký cư trú
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người được
cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú, tách hộ, điều chỉnh
thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư
trú. Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ
phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho
một người.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có nhu cầu đăng ký cư trú.
b) Đối tượng miễn thu lệ phí
Đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới
18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; hộ nghèo.
Trẻ em đăng ký thường trú lần đầu.
c) Mức thu lệ phí:
Stt
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Đối với các phường thuộc thành phố Vĩnh Long
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người
|
đồng/lần
|
10.000
|
2
|
Tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ
sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú
|
đồng/lần
|
8.000
|
3
|
Gia hạn tạm trú
|
đồng/lần
|
6.000
|
II
|
Đối với các phường thuộc thị xã Bình Minh; các
xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người
|
đồng/lần
|
5.000
|
2
|
Tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ
sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú
|
đồng/lần
|
4.000
|
3
|
Gia hạn tạm trú
|
đồng/lần
|
3.000
|
d) Tổ chức thu lệ phí: Tổ chức thực hiện đăng ký,
quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
4
“3. Lệ phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của
pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân có nhu cầu đăng ký
hộ tịch.
b) Đối tượng miễn thu lệ phí:
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi; đồng bào dân
tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại các ấp có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban dân tộc.
Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng
ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước.
c) Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1
|
Khai sinh (đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
2
|
Khai tử (đăng ký lại)
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
3
|
Kết hôn (đăng ký lại)
|
đồng/trường hợp
|
30.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng/trường hợp
|
10.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
6
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
7
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác theo quy định của pháp luật; đăng ký hộ tịch khác
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài (đăng ký, đăng ký
lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
2
|
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
|
|
Đăng ký kết hôn mới
|
đồng/trường hợp
|
1.400.000
|
|
Đăng ký lại việc kết hôn
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
3
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài, chấm dứt giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
đồng/trường hợp
|
1.500.000
|
5
|
Khai tử có yếu tố nước ngoài (đăng ký, đăng ký lại)
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
đồng/trường hợp
|
28.000
|
7
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
8
|
Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch); đăng ký hộ tịch khác.
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
d) Tổ chức thu lệ phí: Tổ chức được cơ quan có thẩm
quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí hộ tịch theo quy định”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
4
“4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
Lệ phí cấp (cấp, cấp lại, gia hạn) giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả các cá nhân có nhu
cầu xin cấp giấy phép lao động.
b) Đối tượng miễn thu lệ phí: Không.
c) Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long.
d) Mức thu lệ phí:
Cấp mới: 400.000 đồng/giấy phép.
Cấp gia hạn: 400.000 đồng/giấy phép.
Cấp lại: 300.000 đồng/giấy phép”.