TPHCM duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị lấn biển Cần Giờ
Nội dung chính
Ngày 24/1/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 340/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch lấn biển Cần Giờ, huyện Cần Giờ (4 phân khu A, B, C và D-E).
Quy mô dân số và khách du lịch của Khu đô thị lấn biển Cần Giờ
- Quy mô dân số Khu đô thị du lịch lấn biển Cần Giờ phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch đã đề xuất và điều chỉnh quy hoạch phân khu đã được phê duyệt: tối đa 228.506 người. Trong đó:
+ Phân khu A: tối đa 59.027 người.
+ Phân khu B: tối đa 75.000 người.
+ Phân khu C: tối đa 41.364 người.
+ Phân khu D: tối đa 53.115 người.
- Quy mô khách du lịch trên toàn dự án (2.870 ha): khoảng 8,887 triệu lượt/năm (theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt). Trong đó đồ án đề xuất:
+ Phân khu A: tối đa 5.688.400 lượt khách/năm;
+ Phân khu B: tối đa 1.538.900 lượt khách/năm;
+ Phân khu C: tối đa 1.054.900 lượt khách/năm;
+ Phân khu D: tối đa 605.000 lượt khách/năm.
Tổng quan 4 phân khu của Khu đô thị lấn biển Cần Giờ
Vị trí, phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch: xã Long Hòa và thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Giới hạn khu vực lập Đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch lấn biển Cần Giờ (04 Phân khu A, B, C và D_E) thuộc phạm vi Khu đô thị du lịch lấn biển Cần Giờ 2.870 ha đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 tại Quyết định 3800/QĐ-UBND ngày 5 tháng 9 năm 2018, có tính chất là khu đô thị du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, M.I.C.E (hội thảo hội nghị kết hợp nghỉ dưỡng), đô thị thông minh, dịch vụ công nghệ cao, nhà ở, dịch vụ, khách sạn,…
Trong đó vị trí, phạm vi ranh giới, tính chất khu vực quy hoạch từng phân khu như sau:
- Phân khu A: khoảng 953,23ha
+ Phía Bắc: Giáp thị trấn Cần Thạnh;
+ Phía Nam: Giáp biển Đông và Phân khu E;
+ Phía Đông: Giáp Phân khu B và Phân khu E;
+ Phía Tây: Giáp biển Đông (cửa sông Đồng Tranh).
Tính chất khu vực quy hoạch Phân khu A là khu ở sinh thái gắn với dịch vụ du lịch khu vực cửa ngõ khu đô thị du lịch biển Cần Giờ.
- Phân khu B: khoảng 659,87ha
+ Phía Đông: giáp Biển Đông;
+ Phía Tây: giáp Phân khu A;
+ Phía Nam: giáp Phân khu E;
+ Phía Bắc: giáp hành lang cây xanh cảnh quan đường dọc Biển Đông và đường nội bộ ven biển Khu du lịch 30/4.
Tính chất khu vực quy hoạch Phân khu B là khu ở, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu công trình dịch vụ - công cộng đô thị (y tế, giáo dục, trụ sở cơ quan hành chính, thương mại dịch vụ, văn phòng,…), khu cây xanh đô thị và khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo định hướng đô thị hiện đại và thông minh.
- Phân khu C: khoảng 318,32ha
+ Phía Bắc: Giáp Phân khu E, B;
+ Phía Nam: Giáp biển Đông;
+ Phía Đông: Giáp biển Đông;
+ Phía Tây: Giáp Phân khu E, D.
Tính chất khu vực quy hoạch Phân khu C: là khu trung tâm tài chính, kinh tế, thương mại dịch vụ, văn phòng và bến cảng, khu đô thị hiện đại gồm các khu nhà ở (nhà ở liên kế (hạn chế), biệt thự, nhà ở cao tầng) hiện đại, văn minh. Bố trí đồng bộ và đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo đồ án và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Phân khu D khoảng 480,46ha và Phân khu E khoảng 458,12ha (cây xanh và mặt nước).
+ Phía Bắc: Giáp Phân khu A, Phân khu B;
+ Phía Nam: Giáp biển Đông;
+ Phía Đông: Giáp Phân khu B, Phân khu C;
+ Phía Tây: Giáp Phân khu A.
Tính chất khu vực quy hoạch Phân khu D Là khu trung tâm thương mại, nghỉ dưỡng cao cấp, đô thị hiện đại gồm các khu ở (nhà ở liên kế, biệt thự) đảm bảo tiêu chí hiện đại và thông minh. Phân khu E là mặt nước, kênh dẫn và cây xanh sử dụng cấp đô thị.
Tổ chức, thiết kế quy hoạch hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường trong Khu đô thị lấn biển Cần Giờ
- Đối với hệ thống cây xanh:
+ Cây xanh đường phố:
Được trồng theo các tuyến phố theo từng chủng loại cây xanh riêng để tạo hình ảnh đặc trưng riêng cho từng tuyến đường.
Khuyến khích sử dụng trồng các loại cây xanh thân thẳng, dáng cao, tán rộng, có lá quanh năm, rễ cọc … trên các tuyến đường để đảm bảo yêu cầu che mưa nắng và tạo cảnh quan cho khu đô thị, không che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông trên các tuyến phố.
+ Cây xanh công viên: C
ây xanh công viên được trồng theo quy hoạch thiết kế của từng công viên và hệ thống cây xanh trong toàn khu đô thị. Khai thác tận dụng tối đa thảm thực vật hiện hữu để phát triển hệ thống cây xanh công viên trong tương lai. Phát triển hệ thống cây xanh phải đảm bảo giảm tối đa chi phí chăm sóc thường xuyên.
Cây xanh phải phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và hoạt động của từng khu vực, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, khả năng che mưa nắng và thẩm mỹ trong cảnh quan đô thị. 66 Tạo các thảm hoa có nhiều mầu sắc, không sử dụng những loại cây hoa không có trong danh sách những loại cây thịnh hành, có nhiều sâu bọ và nhựa độc, an toàn..
+ Cây xanh sân vườn:
Sân vườn được phân loại theo các khu vực sử dụng chung và sân vườn trong từng dự án thành phần được đầu tư quản lý vận hành theo các chủ sở hữu riêng.
Cây xanh sân vườn được phát triển theo thiết kế của từng dự án riêng, theo ý tưởng tổ chức không gian cảnh quan của từng khu vực.
+ Đối với khu vực quảng trường:
Quảng trường thuộc khu vực nghiên cứu là quảng trường gắn với khu công viên chuyên đề. Là khu vực tập trung du khách, có ý nghĩa biểu tượng của khu vui chơi, hình thức kiến trúc khu vực xung quanh quảng trường đề xuất như sau:
Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc vừa có nét đặc trưng, vừa có nét hiện đại, không cầu kỳ, phức tạp. Phân vị mặt đứng cần hài hòa với công trình kế cận, lưu ý hình khối công trình cao tầng và thấp tầng.
Màu sắc công trình xung quanh quảng trường không quá tương phản, không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khỏe con người và an toàn giao thông như màu sắc sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Tại vị trí tầng trệt, tầng thương mại dịch vụ bố trí các bảng hiệu, bảng quảng cáo có màu sắc tươi sáng, tạo sự chú ý nhưng cần đảm bảo hài hòa tổng thể công trình, chiều cao bố trí bảng hiệu quảng cáo từ cao độ 7m (tính từ cao độ vỉa hè ổn định đường tiếp giáp).