Cầu Đại Ngãi 1 dài bao nhiêu km? Cầu Đại Ngãi 1 ở đâu?
Nội dung chính
Cầu Đại Ngãi 1 dài bao nhiêu km? Cầu Đại Ngãi 1 ở đâu?
Cầu Đại Ngãi là một dự án cầu trọng điểm đang được xây dựng trên tuyến Quốc lộ 60, bắc qua sông Hậu, kết nối tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng.
Dự án này nhằm mục tiêu cải thiện hạ tầng giao thông khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, rút ngắn khoảng cách và thời gian di chuyển giữa các tỉnh miền Tây Nam Bộ và TP.HCM.
Theo Thông báo 460/TB-VPCP năm 2023, thì dự án cầu Đại Ngãi được khởi công vào ngày 15 tháng 10 năm 2023 tại xã Hùng Hòa, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh, với sự tham dự của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính và đại diện các bộ, ngành, địa phương liên quan.
Cầu Đại Ngãi 1 có điểm đầu giao với Quốc lộ 54 tại xã Hùng Hòa, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh và điểm cuối giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng.
Theo thông tin cập nhật được thì cầu Đại Ngãi 1 dài hơn 3 km, kết cấu dây văng với hai trụ tháp chữ A cao 110 m, cầu có nhịp chính dài 450 m, sử dụng cọc khoan nhồi sâu tới 108 m. Để thi công, nhà thầu đã phải huy động cần cẩu 300 tấn, sà lan 5.000 tấn và gần 100 công nhân.
Hiện tại, Cầu Đại Ngãi 1 vẫn đang trong giai đoạn thi công, với tiến độ được điều chỉnh do phụ thuộc vào tư vấn nước ngoài.
Cầu Đại Ngãi 1 dài bao nhiêu km? Cầu Đại Ngãi 1 ở đâu? (Hình từ Internet)
Cầu Đại Ngãi có quy mô đầu tư như thế nào?
Theo Điều 1 Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2022, dự án cầu Đại Ngãi có quy mô đầu tư như sau:
(1) Quy mô đầu tư: Cơ bản thực hiện theo Quyết định số 1478/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; bổ sung một số hạng mục cần thiết để bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành, khai thác (nhà điều hành, quản lý; kè bảo vệ bờ sông, nắn cải kênh mương trong phạm vi dự án...); điều chỉnh phạm vi giải phóng mặt bằng phần đường dẫn theo quy mô hoàn chỉnh với bề rộng nền đường Bnền = 20,5m.
(2) Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
(3) Sơ bộ tổng mức đầu tư giai đoạn 1: Khoảng 8.014,694 tỷ đồng (Tám nghìn, không trăm mười bốn tỷ, sáu trăm chín mươi bốn triệu đồng).
(4) Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước; trong đó:
- Giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 5.246 tỷ đồng; bao gồm:
+ Vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải là 1.116 tỷ đồng (được giao tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 4.130 tỷ đồng (theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội và văn bản số 450/TTg-KTTH ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ).
- Chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 2.768,694 tỷ đồng (sử dụng trong nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn của Bộ Giao thông vận tải theo đúng quy định của pháp luật).
(5) Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2022 đến hết năm 2026.
Cầu đường bộ vượt sông cần đáp ứng về hành lang an toàn như thế nào?
Tại Điều 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP có quy định về hành lang an toàn đường bộ như sau:
Điều 11. Hành lang an toàn đường bộ
...
2. Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi cầu (khoảng giữa đuôi hai mố cầu) và phần đường đầu cầu theo thiết kế được xác định như sau:
a) Đối với cầu đường bộ ngoài đô thị, chiều rộng hành lang an toàn cầu đường bộ tính từ mép ngoài cùng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu trở ra mỗi bên như sau: 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét; 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét; 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét; 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
Đối với phần cầu cạn không vượt sông thuộc phần đường dẫn lên cầu chính vượt sông lớn hơn 300 mét thì chiều rộng hành lang an toàn cầu tính từ phần đất để bảo vệ, bảo trì trở ra không nhỏ hơn 50 mét;
Trường hợp cầu cạn (bao gồm cầu vượt đường sắt, cầu vượt đường bộ, cầu xây dựng trên cao song hành với đường khác, các cầu trên cạn khác và phần cầu trên đường dẫn nằm ngoài khoảng cách hai bờ đê của cầu vượt sông) trên đường ngoài đô thị: chiều rộng hành lang an toàn đường bộ của cầu xác định theo cấp đường quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đối với cầu trên đường trong đô thị, hành lang an toàn theo chiều ngang cầu đối với phần cầu chạy trên cạn, kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên và các cầu bắc qua sông, kênh, rạch không có hoạt động vận tải đường thủy được tính từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu ra mỗi bên 7,0 mét; phần đường đầu cầu xác định như hành lang an toàn đường đô thị; đối với phần cầu còn lại xác định theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp không xác định được phạm vi đường đầu cầu theo thiết kế thì phần đường đầu cầu được tính từ đuôi mố trở ra theo chiều dọc cầu không nhỏ hơn: 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên, 30 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 60 mét.
...
Theo đó, đối với cầu đường bộ vượt sống thì chiều rộng hành lang an toàn cầu đường bộ tính từ mép ngoài cùng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu trở ra mỗi bên như sau:
- 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét;
- 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
- 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
- 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.